Thuốc B – Complex là gì?
Thuốc B – Complex là thuốc OTC là thuốc để phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin nhóm B, giải độc rượu trong trường hợp nghiện rượu và viêm dây thần kinh ngoại vi.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là B – Complex.
Dạng trình bày
Thuốc B – Complex được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc B – Complex được đóng gói theo hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc B – Complex thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-16228-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc B – Complex có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc B – Complex được sản xuất tại Công ty Dược phẩm Cửu Long – Việt Nam.
Thành phần của thuốc B – Complex
Thành phần chính của thuốc gồm: Mỗi viên nang chứa:
- Thiamin mononitrat có hàm lượng là 15 mg.
- Riboflavin có hàm lượng là 10 mg.
- Pyridoxin hydroclorid có hàm lượng là 5mg.
- Nicotinamid có hàm lượng là 50 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Tá dược gồm: Acid Citric, Tinh bột mì, Magnesi Stearat, Nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc B – Complex trong việc điều trị bệnh
Công dụng của thuốc B – Complex là:
– Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin nhóm B.
– Bổ sung vào thành phần dinh dưỡng các vitamin nhóm B.
– Giải độc rượu trong trường hợp nghiện rượu.
– Điều trị viêm dây thần kinh ngoại vi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc B – Complex
Cách sử dụng
Thuốc B – Complex được dùng theo đường uống. Có thể uống trước hay sau các bữa ăn chính.
Đối tượng sử dụng
Thuốc B – Complex được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều lượng như sau:
- Người lớn: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc B – Complex
Chống chỉ định
Thuốc B – Complex chống chỉ định với các đối tượng như sau:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Hạ huyết áp trầm trọng.
- Loét dạ dày.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều: Sử dụng B-Complex liều cao có thể gây buồn nôn, ngứa, cảm giác đau nhói ở da, và nước tiểu chuyển màu vàng.
Cách xử trí: Ngưng dùng thuốc và điều trị hỗ trợ như dùng thuốc chống nôn, chống ngứa.
Cách xử lý khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc B – Complex. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc B – Complex
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo. Liều cao B – Complex có thể gây buồn nôn, ngứa, cảm giác đau nhói ở da và nước tiểu chuyển màu vàng.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc B – Complex
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc B – Complex
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc B – Complex vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc B – Complex
Dược lực học
– Thiamin (vitamin B1): Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa Carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chuẩn đoán tình trạng thiếu thiamin.
– Riboflavin (vitamin B2): Được biến đổi thành 2 co – enzym là flavin – mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co – enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin, sẽ sần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng.
– Pyridoxin (vitamin B6): Tồn tại dưới 3 dạng pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào có thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
– Nicotinamid (vitamin PP) : Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
Dược động học
Vitamin nhóm B được hấp thu ở dạ dày ruột.
– Vitamin B1 hấp thu ở mức thấp, có rất ít hoặc không thấy vitamin B1 thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa vitamin B1 ở các mô đầu tiên được bảo hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử vitamin B1 nguyên vẹn.
– Vitamin B2 hấp thu vào cơ thể, biến đổi thành FAD và FMN gắn kết với protein huyết tương, bài tiết ra nước tiểu ở dạng chuyển hóa hoặc dạng không biến đổi. Vitamin B6 được hấp thu nhanh và tham gia vào nhiều phản ứng chuyển hóa dưới dạng pyrodoxal, chất này được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Nicotinamid cũng được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Acid nicotinic có trong sữa người.
Những điều thận trọng khi dùng thuốc B – Complex
– Không dùng thuốc với Levodopa.
– Không dùng B – Complex liều cao trong các trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp, bệnh về gan và mật.
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với thuốc B – Complex:
- Rượu, probenecid có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B2 ở đường tiêu hóa.
- Dùng B – Complex đồng thời với chất ức chế HGM-CoA có thể tăng nguy cơ bệnh cơ vân kịch phát.
- Không dùng thuốc uống với carbamazepin vì có thể gây tăng độc tính.
Mang thai và cho con bú
Người mang thai: Không có nguy cơ nào được biết với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang bào thai, người mẹ và bào thai. Liều bổ sung theo nhu cầu hằng ngày của pyridoxin không gây hại cho thai nhi.
Người cho con bú: Với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.