Thuốc Bacforxime-1000 là gì?
Thuốc Bacforxime-1000 là thuốc ETC – dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Bacforxime-1000.
Dạng trình bày
Thuốc Bacforxime-1000 được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. (Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch)
Quy cách đóng gói
Thuốc Bacforxime-1000 được đóng gói theo hộp 1 lọ x 1g.
Phân loại
Thuốc Bacforxime-1000 thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16906-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bacforxime-1000 có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bacforxime-1000
Thành phần của thuốc như sau:
Mỗi đơn vị (lọ 1g) thành phẩm chứa: Natri Cefotaxime tương đương với Cefotaxime 1g.
Công dụng của thuốc Bacforxime-1000 trong việc điều trị bệnh
– Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxime bao gồm:
- Nhiễm khuẩn huyết, áp xe não, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bacforxime-1000
Cách sử dụng
Thuốc Bacforxime-1000 được dùng:
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong vòng từ 20 đến 60 phút. Lọ thuốc tiêm pha với 5 ml nước cất pha tiêm, lắc kỹ cho tan hoặc pha vào dung dịch truyền tĩnh mạch, thuốc pha xong tiêm ngay.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Bacforxime-1000 được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Thuốc Bacforxime-1000 được dùng như sau:
– Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng cefotaxim tương đương. Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày. (Chú ý là ceflazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
– Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
– Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày, liều tối đa cho một ngày là 2 g.
Thời gian điều trị:
– Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai đẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
– Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g tiêm bắp. Nhiễm khuẩn không biến chứng: 1g mỗi 12 giờ tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bacforxime-1000
Chống chỉ định
Thuốc Bacforxime-1000 chống chỉ định với đối tượng như sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Cefotaxim hay với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.
- Không dùng dạng tiêm bắp có chứa lidocain cho bệnh nhân mẫn cảm với lidocain, trẻ em dưới 30 tháng tuổi, bệnh nhân block tim hay suy tim nặng.
Xử lý khi quá liều
– Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
– Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều tri.
– Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.
Cách xử lý khi quên liều
Nên tiếp tục uống thuốc theo liều lượng đã hướng dẫn trong tờ thông tin cho bệnh nhân.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bacforxime-1000
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bacforxime-1000 đang được cập nhật.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bacforxime-1000 là:
– Thường gặp: Tiêu hoá (ỉa chảy), Tại chỗ (viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp).
– Ít gặp: Máu (giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính), Tiêu hoá (thay đổi vi khuẩn ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginisa, Enterobacter…).
– Hiếm gặp: Toàn thân (sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn); Máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu); Tiêu hoá (viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile), Gan (tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Bacforxime-1000
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Bacforxime-1000
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bacforxime-1000
– Không dùng nước pha tiêm có chứa lidocain để pha cefotaxim để tiêm tĩnh mạch, chỉ được tiêm bắp.
– Trước khi điều trị bằng cefotaxim, cần xác định tiền sử bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với cephalosporin và các dẫn chất của penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khác. Khi dùng cefotaxim cho bệnh nhân bị suy thận cần phải giảm liều sử dụng hàng ngày.
– Khi dùng cefotaxim đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc đối với thận (aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận. Khi dùng cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc Bacforxime-1000:
– Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
– Cefotaxim và các ureido- penicilin (azlocilin hay mezlooilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
– Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo