Thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược là gì?
Thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược là thuốc OTC là thuốc điều trị các trường hợp các thể phong hàn thấp, can thận suy, khí huyết không đủ.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Bảo cốt đan nam bảo dược.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược được đóng gói theo:
- 1 vỉ 10 viên.
- Hộp 3 vỉ.
- Hộp 5 vỉ.
- Hộp 6 vỉ.
- Hộp 10 vỉ.
- Chai 30 viên.
- Chai 60 viên.
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-27015-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông – Chi nhánh 1 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược
Công thức cho mỗi viên chứa:
- Cao khô rễ Độc hoạt có hàm lượng 40,6 mg.
Tương đương rễ Độc hoạt (Radix Angelicae Pubescentis) có hàm lượng 203 mg.
- Cao khô Tang ký sinh có hàm lượng 64 mg.
Tương đương Tang ký sinh (Herba Loranthi Gracifilolii) có hàm lượng 320 mg.
- Cao khô Quế chi có hàm lượng 24,6 mg.
Tương đương Quế chi (Ramulus Cinnamomi) có hàm lượng 123 mg.
- Cao khô rễ Tần giao có hàm lượng 26,8 mg.
Tương đương rễ Tần giao (Radix Gentianae)có hàm lượng 134 mg.
- Cao khô Tế tân có hàm lượng 10 mg.
Tương đương Tế tân (Herba Asari)có hàm lượng 80 mg.
- Cao khô rễ Phòng phong có hàm lượng 24,6 mg.
Tương đương rễ Phòng phong (Radix Saposhnikoviae Divaricatae)có hàm lượng 123 mg.
- Cao khô rễ Ngưu tất có hàm lượng 28,29 mg.
Tương đương rễ Ngưu tất (Radix Achyranthis Bidentatae) có hàm lượng 198 mg.
- Cao khô vỏ thân Đỗ trọng có hàm lượng 28,29 mg.
Tương đương vỏ thân Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) có hàm lượng 198 mg.
- Cao khô rễ Can Sinh địa có hàm lượng 48 mg.
Tuơng đương rễ Can Sinh địa (Radix Rhemanniae Glutinosae) có hàm lượng 240 mg.
- Cao khô rễ Đương Quy có hàm lượng 12,3 mg.
Tương đương rễ Đương quy (Radix Angelicae Sinensis) có hàm lượng 123 mg.
- Cao khô rễ Bạch thược có hàm lượng 80 mg.
Tương đương rễ Bạch thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) có hàm lượng 400 mg.
- Cao khô thân rễ Xuyên khung có hàm lượng 24,6 mg.
Tương đương thân rễ Xuyên khung (Rhizoma Ligustici Wallichii) có hàm lượng 123 mg.
- Cao khô rễ Nhân sâm có hàm lượng 40 mg.
Tương đương rễ Nhân sâm (Radix Ginseng) có hàm lượng 160 mg.
- Cao khô Phục linh có hàm lượng 22,86 mg.
Tương đương Phục linh (Poria) có hàm lượng 160 mg.
- Cao khô rễ Cam thảo có hàm lượng 11,43 mg.
Tương đương rễ Cam thao (Radix Glycyrrhizae) có hàm lượng 80 mg.
– Tá dược:
Lactose Monohydrat, Sodium Starch Glycolate (DST), Methyl Paraben, Propyl Paraben, Talc, Aerosil 200, Magnesi stearat, Hydroxypropy! Methyl Cellulose (HPMC) 615, Polyethylen Glycol (PEG) 6000.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược – Thuốc điều trị các trường hợp như sau
– Các thể phong hàn thấp, can thận suy, khí huyết không đủ như :
- Đau lưng, mỏi lưng.
- Đau khớp xương, viêm khớp, thoái hóa khớp.
- Đau vai, đau gáy, đau thần kinh tọa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược
Cách sử dụng
Thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn.
Liều dùng
Thuốc được dùng với liều lượng như sau:
– Người lớn: 2 – 4 viên/lần, ngày 3 lần. Uống sau các bữa ăn.
– Mỗi đợt điều trị từ 15 – 20 ngày. Khi có dấu hiệu nhiệt (Nóng trong người, da khô và nóng, miệng háo khát, tiểu tiện ít và nóng, nước tiểu vàng, đại tiện bí táo, đêm ngủ bứt rứt, khó chịu) thì ngừng thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược
Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho những đối tượng sau:
- Người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang thời kỳ hành kinh.
- Không dùng cho trẻ em.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Hiện nay, chưa ghi nhận các trường hợp về việc sử dụng quá liều.
Nếu xảy ra quá liều thì phải ngưng dùng thuốc, sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bảo cốt đan nam bảo dược vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Dùng thận trọng cho người loét dạ dày, người tăng huyết áp, phong thấp nhiệt.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về sự tương tác của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
