Thuốc Bastinfast 20 là gì?
Thuốc Bastinfast 20 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ trong điều trị viêm mũi dị ứng, ngứa da, mề đay,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Bastinfast 20.
Dạng trình bày
Thuốc Bastinfast 20 được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Phân loại
Thuốc Bastinfast 20 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-27753-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bastinfast 20 có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Bastinfast 20 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm.
Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bastinfast 20
Mỗi viên nén bao phim gồm các thành phần:
- Hoạt chất chính: Ebastin (20 mg).
- Tá dược: Microcrystallin Cellulose 112, DC. Lactose, Pregelatinized Starch, Croscarmellose Natri, Colloidal Silicon Dioxid, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose 606, Talc, Titan Dioxid, Polyethylen Glycol 6000.
Công dụng của thuốc Bastinfast 20 trong việc điều trị bệnh
Atorvastatin được chỉ định trong trong điều trị triệu chứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính, ngứa da, mề đay.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bastinfast 20
Cách sử dụng
Thuốc Bastinfast 20 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Bastinfast 20 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Liều thông thường chung cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm mũi: 10 – 20 mg/lần/ngày.
- Ngứa da, mề đay: 10 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bastinfast 20
Chống chỉ định
Thuốc Bastinfast 20 chống chỉ định cho:
– Người dùng mẫn cảm với Ebastin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy gan nặng.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Bastinfast 20, bệnh nhân có thể sẽ không tránh khỏi những tác dụng phụ không mong muốn như: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, buồn ngủ, căng thẳng, hồi hộp, tăng nhịp tim, mệt mỏi, phát ban, phản ứng dị ứng.
Trong trường hợp gặp các tác dụng không mong muốn, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ ngay để có những biện pháp điều trị triệu chứng phù hợp.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi phát hiện quá liều Bastinfast 20. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và giám sát các chức năng sống bao gồm giám sát điện tâm đồ.
Cách xử lý khi quên liều
Ngay khi phát hiện quên liều, uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Bastinfast 20 sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Bastinfast 20 ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ẩm, ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bastinfast 20
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Bastinfast 20 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bastinfast 20 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Ebastin, một chất dẫn xuất của Piperidin, và chất chuyển hóa có hoạt tính là Carebastin, là thuốc kháng Histamin chọn lọc tác động trên thụ thể H1 ngoại vi.
Ebastin ít vượt qua hàng rào máu não và chỉ hoạt động trên thụ thể Histamin nên không có tác động an thần và tác dụng phụ kháng Cholinergic ở liều điều trị, nhờ đó giúp loại bỏ buồn ngủ và khó chịu, hai tác dụng phụ thường gặp của thuốc kháng Histamin thế hệ cũ.
Dược động học:
Ebastin được hấp thu nhanh chóng sau một liều uống. Khi đến ruột và gan nó gần như hoàn toàn chuyển thành Carebastin là một chất chuyển hóa Acid có hoạt tính dược lý.
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 4 giờ, với tỉ lệ dao động từ 80 đến 100 ng/ml.
Thời gian bán thải của chất chuyển hóa Acid từ 15 – 19 giờ, bài tiết qua nước tiểu 66%, chủ yếu là các chất chuyển hóa liên hợp. Sau khi uống lặp lại một liều duy nhất 10 mg mỗi ngày, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 – 5 ngày, với nồng độ đỉnh trong huyết tương dao động từ 130 – 160 ng/ml. Ebastin và Carebastin gắn kết nhiều với Protein huyết tương, khoảng 90%, rất ít vượt qua hàng rào máu não.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng sinh nhóm Macrolid (Erythromycin, Clarithromycin, Josamycin) hoặc một số thuốc kháng nấm (Ketoconazol, Itraconazol) có thể làm tăng nồng độ của Ebastin trong huyết tương gây ra hội chứng kéo dài khoảng QT có thể đưa đến hiện tượng xoắn đỉnh.