Thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU là gì?
Thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cao với Penicilin G ở nồng độ thấp và kéo dài, đặc trưng của dạng thuốc đặc biệt này.
Tên biệt dược
Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 10 lọ (loại dung tích 15 ml).
Phân loại
Thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-25206-16.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân – Việt Nam.
Thành phần thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU
Mỗi lọ chứa Benzathin Benzylpenicilin 1.200.000 IU.
Công dụng của thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU trong việc điều trị bệnh
Benzathin benzylpenicilin tiêm bắp được chỉ định:
– Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cao với Penicilin G ở nồng độ thấp và kéo dài, đặc trưng của dạng thuốc đặc biệt này. Việc điều trị phải dựa vào kết quả xét nghiệm vi khuẩn học (kể cả thử độ nhạy cảm) và đáp ứng lâm sàng.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên, do Streptococcus Pyogenes (liên cầu beta tan máu nhóm A).
- Nhiễm Treponema: Giang mai, ghẻ cóc, Bejel (bệnh do Treponema Pallidum có phản ứng huyết thanh giống giang mai), Pinta (bệnh da đốm màu do Treponema Carateum rất nhạy cảm với Penicilin).
- Điều trị dự phòng sốt thấp khớp tái phát.
- Dự phòng tiếp thêm cho các bệnh thấp tim, viêm cầu thận cấp.
– Bệnh bạch hầu: Điều trị cho những người lành mang bệnh và dự phòng tiếp thêm cho những người không có triệu chứng, có thể tiếp xúc với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn Aracanobacterium Diphtheriae ở da hoặc đường hô hấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng tiêm bắp sâu, pha thuốc với 2ml hoặc 4ml nước cất tiêm tạo hỗn dịch.
– Ở người lớn, thường tiêm cơ mông, hoặc giữa cơ đùi bên, với trẻ em ưu tiên tiêm giữa cơ đùi bên. Khi bắt đầu tiêm phải kiểm tra chắc chắn là không cắm kim tiêm vào mạch máu.
– Với trẻ dưới 2 tuổi, nếu cần, liều thuốc cần được chia đôi và tiêm vào hai vị trí khác nhau.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em.
Liều dùng thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU
Người lớn
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 1.200.000 IU, tiêm một liều duy nhất.
– Phòng sốt thấp khớp tái phát: 1.200.000 IU, cứ 3- 4 tuần tiêm 1 lần.
- Giang mai nguyên phát hoặc thứ phát, giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm (kéo dài chưa đến 1 năm): Tiêm liều duy nhất 2.400.000 IU.
- Giang mai tiềm tàng muộn (kéo dài hơn 1 năm): 2.400.000 IU, mỗi tuần tiêm 1 lần trong 3 tuần liền.
- Giang mai thần kinh: Dùng nối tiếp sau khi đã điều trị bằng Natri hoặc Kali hoặc Procain Penicilin G để kéo dài tác dụng: Tiêm bắp 18-24 triệu đơn vị Natri hoặc Kali Penicilin G mỗi ngày hoặc 2.400.000 IU Procain Penicilin G cùng với Probenecid đường uống mỗi ngày trong 10-14 ngày, sau đó tiêm Benzathin Penicilin G một liều 2.400.00 IU mỗi tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
– Mụn cóc, Bejel và Ointa: 1.200.000 1U, tiêm một liều duy nhất.
– Bệnh bạch hầu: 1.200.000 IU, tiêm một liều duy nhất.
Trẻ em
– Viêm họng, viêm Amidan và dự phòng cấp 1 sốt thấp khớp:
- Tiêm liều duy nhất 600.000 IU cho trẻ cân nặng dưới 27 kg.
- Tiêm liều 1.200.000 IU cho trẻ cân nặng trên 27 kg.
– Phòng sốt thấp khớp tái phát (phòng thấp cấp 2): Liều thông thường là 1.200.000 IU, cứ 3-4 tuần tiêm một lần hoặc 600.000 đơn vị, cứ 2 tuần 1 lần.
– Bệnh giang mai:
+ Ở trẻ sơ sinh:
- Giang mai bẩm sinh không triệu chứng ở trẻ sơ sinh: Tiêm liều duy nhất 50.000 IU/kg/thể trọng.
+ Trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên:
- Giang mai bẩm sinh chưa được điều trị: Trước tiên tiêm tĩnh mạch 200.000 – 300.000 IU/kg/ngày, trong 10 ngày. Sau đó tiêm 50.000 IU/kg, 1 liều/ tuần trong từ 1 đến 3 tuần.
- Giang mai nguyên phát hoặc thứ phát, giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm: Tiêm liều duy nhất 50.000 IU/kg (tối đa 2.400.000 IU) .
- Giang mai tiềm tàng giai đoạn muộn: Tiêm 50.000 IU/kg (tối đa 2.400.000 IU, 1 liều/tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
+ Trẻ vị thành niên:
- Giang mai nguyên phát hoặc thứ phát, giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm: Tiêm liều duy nhất 2.400.000 IU/kg.
- Giang mai tiềm tàng giai đoạn muộn: Tiêm 2.400.000 IU/kg, 1 liều/tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
- Giang mai thần kinh: Dùng nối tiếp sau khi đã điều trị bằng Natri hoặc Kali hoặc Procain Penicilin G để kéo dài tác dụng: Tiêm Benzathin Penicilin G 50.000 IU/kg, 1 liều/tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
– Mụn cóc, Bejel và Pinta: Tiêm bắp liều duy nhất 600.000 IU cho trẻ dưới 10 tuổi hoặc 1.200.000 đơn vị cho trẻ từ 10 tuổi trở lên.
– Bệnh bạch hầu: Trẻ dưới 6 tuổi hoặc nặng dưới 30 kg, tiêm liều duy nhất 600.000 đơn vị, trẻ từ 6 tuổi trở lên hoặc nặng hơn 30 kg, tiêm liều duy nhất 1.200.000 IU.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Tốc độ lọc cầu thận |
Liều dùng |
Khoảng cách liều |
< 10 ml/phút |
20 – 50 % liều bình thường |
Giữ nguyên khoảng cách liều |
10 – 50 ml/phút |
75 % liều bình thường |
|
> 50 ml/phút |
Liều bình thường |
Hình ảnh tham khảo thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU
Nguồn tham khảo
Xem chi tiết về các cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc ở PHẦN 2