Thuốc Benzilum 10mg là gì?
Thuốc Benzilum 10mg thuộc loại thuốc không kê đơn – OTC, dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Tên biệt dược
Benzilum 10mg
Dạng trình bày
Thuốc Benzilum 10mg được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc Benzilum 10mg được đóng gói theo dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Benzilum 10mg thuộc loại thuốc không kê đơn – OTC
Số đăng ký
VN-20803-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Benzilum 10mg có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Benzilum 10mg được sản xuất bởi Medochemie Ltd.- central Factory
Địa chỉ: 1-10 Constantinoupoleos Street, 3011 Limassol Cộng Hòa Síp
Thành phần của thuốc Benzilum 10mg
Mỗi viên nén Benzilum 10mg chứa:
- Hoạt chất: Domperidon 10 mg.
- Tá dược: Pregelatinized Starch, Cellulose vi tinh thể, Natri Starch Glycolat, Croscarmellose Natri, Silic Dioxyd thể keo, Magnesi Stearat, Erythrosin E 127.
Công dụng của Benzilum 10mg trong việc điều trị bệnh
Benzilum 10mg được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Benzilum 10mg
Cách sử dụng
Chỉ nên dùng Benzilum 10mg với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống Benzilum 10mg trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thụ.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Benzilum 10mg có thể dùng dược cho người lớn và trẻ em
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
Viên nén Benzilum 10mg có thể dùng đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
Do cần dùng liều chính xác nên dạng viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
- Bệnh nhân suy gan
Benzilum 10mg chống chỉ định với bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo đài ở bệnh nhân suy thận nặng, nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Benzilum 10mg cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể cần giảm liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Benzilum 10mg
Chống chỉ định
Domperidon bị chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Domperidon hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Khi việc kích thích nhu động dạ dày có thể gây hại như xuất huyết dạ dày, nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày.
- U tuyến yên giải phóng Prolactin (Prolactinoma).
- Bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc Benzilum 10mg sẽ có những tác dụng không mong muốn đi kèm, vui lòng xem thêm tại Drugbank
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng:
Quá liều được báo cáo chủ yếu ở trẻ nhỏ và trẻ em. Các triệu chứng quá liều có thể gồm kích động, thay đổi ý thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.
- Xử trí
Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo đõi điện tâm đồ do có khả năng kéo đài khoảng QT.
Việc rửa dạ dày cũng như cho uống than hoạt có thể có ích trong điều trị quá liều. Cần giám lời sát y khoa chặt chẽ và áp dụng biện pháp điều trị nâng đỡ. Thuốc kháng Cholin, thuốc kháng Parkinson có thê có lợi trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu bị quên một liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Các lưu ý sau khi dùng thuốc
Bệnh nhân nhận thấy các triệu chứng sau bữa ăn kéo dài và những người dang uống Domperidon liên tục trong thời gian hơn 2 tuần nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng buồn nôn và nôn kéo dài hơn 48 giờ.
Bệnh nhân nên được khuyến cáo không nên dùng domperidon để điều trị say tàu xe. Nên thận trọng khi dùng đồng thời Domperidon với Levodopa. Nên tránh dùng chung Domperidon với Ketoconazol hay Erythromycin uống hoặc các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác làm kéo dài khoảng QT.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Benzilum 10mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Benzilum 10mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Benzilum 10mg
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Benzilum 10mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Domperidon là chất kháng Dopamin, có tính chất tương tự như Metoclopramid Hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể Dopamin ở não nên Domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
Các đặc tính dược động học
- Hấp thu
Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp (hấp thu ở người uống thuốc lúc đói chỉ vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Sau khi uống khoảng 30 phút thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại. Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng theo tỷ lệ thuận với liều từ 10 mg đến 60 mg.
- Phân bố
Không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng Domperidon đường uống. Khoảng 92% đến 93% thuốc gắn vào Protein huyết tương.Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 lít/kg thể trọng. Một lượng nhỏ thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai. Domperidon hầu như không qua hàng rào máu – não.
- Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình Hydroxyl hóa và khử N-Alkyl Oxy hóa.
- Thải trừ
Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận (nửa đời thải trừ có thể tăng lên đến 21 giờ trên bệnh nhân có nồng độ Creatinin huyết tương lớn hơn 530 mmol/lí). Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể đo suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương. Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn); 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
Thận trọng với thuốc
- Suy gan
Ở bệnh nhân suy gan vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ đổi da (Cmax) của Domperidon lần lượt cao hơn gấp 2,9 lần và 1,5 lần so với ở người khỏe mạnh. Phần thuốc không gắn với Protein huyết tương tăng đến 25%, thời gian bán thải cuối cùng kéo dài từ 15 giờ đến 23 giờ. Bệnh nhân suy gan nhẹ có phơi nhiễm toàn thân với thuốc thấp hơn một chút so với người khỏe mạnh dựa vào Cmax và AUC và không thay đổi về khả năng gắn kết với Protein huyết tương hay thời gian bán thải cuối cùng của thuốc. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Domperidon bị chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
- Suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1 ,73m²), thời gian bán thải cuỗi cùng của Domperidon tăng từ 7,4 giờ đến 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết tương thấp hơn so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. Vì một lượng rất nhỏ thuốc ở dạng không đổi (khoảng 1%) được bài tiết qua thận, hầu như không cần điều chỉnh liều cho mỗi lần đùng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, khi dùng liều lặp lại, nên giảm tần suất dùng thuốc còn một hoặc hai lần mỗi ngày tùy vào mức độ suy thận, và liều có thê giảm.
- Phụ nữ có thai
Dữ liệu về việc sử dụng domperidon sau cấp phép ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy độc tính sinh sản khi dùng liều cao kéo dài. Nguy cơ tiềm tàng trên người chưa được biết đến. Do vậy, chỉ nên dùng Domperidon khi xác định rõ lợi ích của việc điều trị.
- Phụ nữ cho con bú
Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo đài khoảng QT ở trẻ bú mẹ
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vi thuốc có thể gây ngủ gà và nhức đầu nên cần thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác với thuốc Benzilum 10mg
Các nghiên cứu riêng biệt In Vitro về tương tác dược lực/dược động với Ketoconazol hay Erythromycinuống ở người khỏe mạnh đã cho thấy những thuốc này ức chế rõ rệt sự chuyển hóa qua gan lần đầu của Domperidon bởi CYP3A4.
Levodopa: Domperidon làm tăng nồng độ huyết tương của Levodopa (tối đa 30-40%).
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược lực học và/hoặc dược động học.
Chống chỉ đỉnh dùng đồng thời với các thuốc sau
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví du: Disopyramid, Hydroquinidin, Quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, Difotilid, Dronnedaron, Ibutilid, Sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, Pimozid, Sertindol).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, Escitalopram)
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin)
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là Halofantrin, Lumefantrin).
- Một số thuốc dạ day – ruột (ví dụ: Eisaprid, Dolasetron, Prucaloprid).
- Một số thuốc kháng Histamin (ví dụ: Mequitazin, Mizolastin)
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, Vandetanib, Vincamin).
- Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, Diphemanil, Methadon).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dai khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế Protease
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm Azol
- Một số thuốc Macrolid (Erythromycin, Clarithromycin và Telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời Benzilum 10mg với các thuốc sau
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Dilũazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc Maclorid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromyein và Roxithromycin (chống chi định Clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.