Thuốc Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU là gì?
Thuốc Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU được chỉ định trong hầu hết các vết thương nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 50 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-19579-16.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd – Trung Quốc.
Thành phần thuốc
Natri Benzylpenieillin – 0,6 g (tương đương Benzylpenicillin 1000 000 IU)
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU được chỉ định trong hầu hết các vết thương nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa do các vi khuẩn nhạy cảm như:
– Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm.
– Viêm xương tủy cấp và mạn do các vi khuẩn nhạy cảm.
– Viêm màng trong tim do các vi khuẩn nhạy cảm.
– Viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm.
– Viêm phổi nặng do Pneumococcus (các chủng nhạy cảm).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng thuốc Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU
– Thuốc được dùng dưới dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền trong khoảng 20 – 30 phút.
– Pha dung dịch tiêm
- Dung dịch tiêm bắp: 600 mg (1 triệu đơn vị) thường được pha trong 1,6 – 2,0 ml nước cất tiêm.
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Nồng độ thích hợp là 600 mg pha trong 4 – 10 ml nước cất tiêm.
- Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 600 mg trong ít nhất 10 ml Natri Clorid tiêm hoặc một dịch truyền khác.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em.
Liều dùng thuốc Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU
Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh, chức năng thận, cân nặng, tuổi.
Các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch:
– Người lớn: 1,2 g (2 triệu đơn vị)/ngày chia làm 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng nếu cần tới 2,4 g (4 triệu đơn vỊ) hoặc hơn.
– Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần (85.000 đơn vị/kg/ngày).
– Trẻ sơ sinh từ 1 – 4 tuần: 75 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (127.500 đơn vị/kg/ngày).
– Trẻ em 11 tháng – 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày).
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn khuẩn nhạy cảm
Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Benzylpenicillin và Gentamicin được dùng phối hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Streptococcus trong viêm nội tâm mạc:
– Người lớn: 7,2 g/ngày chia làm 4 – 6 lần (12 triệu đơn vị/ngày), không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh.
– Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngày chia làm 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày).
– Trẻ nhỏ 1 – 4 tuần 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
– Trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi: 180 – 300 mg/kg/ngày chia làm 4 – 6 lần (300.000 đơn vị – 500.000 đơn vị/kg/ngày).
Viêm màng não do não mô cầu
– Người lớn: 2,4 g cách 4 – 6 giờ/1 lần (4 triệu đơn vị/1 lần), không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh.
– Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngày chia làm 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày).
– Trẻ nhỏ 1 – 4 tuần 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
– Trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi: 180 – 300 mg/kg/ngày chia làm 4 – 6 lần (300.000 đơn vị – 500.000 đơn vị/kg/ngày).
Viêm phổi
– Liều trung bình: 8 – 12 triệu đơn vị/ngày trong trường hợp viêm phổi sặc hoặc áp xe phổi, viêm phổi nặng đến trung bình, hoặc trường hợp nhiễm khuẩn mô mềm nặng đến trung bình do Streptococcus nhóm A.
– Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mù huyết do vi khuẩn nhạy cảm: 4 – 6 triệu đơn vị/ngày trong 2 tuần.
– Trong trường hợp chức năng thận giảm, có nguy cơ tích lũy Benzylpenicillin, do đó tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương. Liều 24 giờ cần phải giảm và khoảng cách thời gian giữa các liều phải dài hơn (như dùng 3 g, cách 12 hoặc 24 giờ một lần) hoặc dùng liều thấp hơn trong mỗi lần tiêm.
– Với bệnh nhân trên 60 tuổi: Nên giảm 50% liều người lớn thông thường.
Thuốc chỉ được dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân dị ứng với các Penicillin.
Tác dụng phụ của thuốc Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU
Penicillin có độc tính thấp, nhưng là chất gây mẫn cảm đáng kể, thường gặp nhất là phản ứng da, xấp xỉ 2% trong số bệnh nhân điều trị. Những phản ứng tại chỗ ở vị trí tiêm thuốc cũng hay gặp.
Thường gặp (ADR > 1/100)
– Toàn thân: Ngoại ban.
– Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
– Da: Mề đay.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
– Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
– Máu: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.
Chú ý*
Có thể thấy những triệu chứng của não như động kinh, đặc biệt ở những người bệnh có chức năng thận giảm và liều dùng hàng ngày trên 18 gam với người lớn. Đặc biệt thận trọng với người trên 60 tuổi và trẻ sơ sinh. Nên xem xét cho giảm liều Penicilin và điều trị chống co giật. Nồng độ thuốc cao trong dịch truyền có thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Hình ảnh tham khảo thuốc Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU
Nguồn tham khảo
Xem chi tiết về các cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc ở PHẦN 2