Beprasan 20mg thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được bào chế dạng viên nén kháng dịch vị và chỉ được bán theo đơn. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là những ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 22/09/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-21085-18
- Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Novartis Việt Nam
- NĐ/HL: 20mg
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Dạng bào chế: Viên nén kháng dịch vị
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Rabeprazol natri 20mg
- Công ty sản xuất: Lek Pharmaceuticals d.d
Công dụng – Chỉ định
Tác dụng:
- Ức chế tiết acid dạ dày: Chất Rabeprazole sodium có trong Beprasan 20mg giúp ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm). Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các loại chất ức chế bơm proton khác.
- Hoạt động chống loét: Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm.
Chỉ định:
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Trào ngược dạ dày, thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
- Điều trị trào ngược dạ dày- thực quản có biểu hiện triệu chứng ở mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng).
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
- Kết hợp với phác đồ điều trị nhiễm khuẩn thích hợp để điều trị tiệt căn Helicobacter Pylori trên bệnh nhân bị loét dạ dày.
>>>Xem thêm: Ulrika – Thuốc Ðiều trị loét dạ dày tá tràng | Cách sử dụng, liều dùng
Chống chỉ định
Không sử dụng Beprasan 20mg đối với bệnh nhân thuộc các trường hợp dưới đây:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em
- Bệnh nhân bị suy thận nặng, u ác tính
Thận trọng trong quá trình sử dụng đối với người già, người suy gan thận, và người lái xe, vận hành máy móc.
Liều lượng và Cách dùng
Cách dùng:
- Thông thường chỉ định dùng Beprasan một lần/ngày, nên dùng thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn.
- Beprasan 20mg được bào chế theo dạng viên nén nên sản phẩm được khuyến cáo sử dụng nguyên viên thông qua đường uống. Dùng cùng với nước đã được đun sôi để nguội, tránh nhai hay nghiền nát thuốc vì có thể sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
- Thời điểm sử dụng thuốc và thức ăn không ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị, tuy nhiên nên dùng thuốc vào thời điểm này để tuân thủ điều trị dễ dàng hơn.
Liều dùng cho người lớn/người cao tuổi:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng: Dùng 20mg, uống một lần hàng ngày vào buổi sáng. Thời gian sử dụng từ 4 – 6 tuần.
- Điều trị trào ngược dạ dày- thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn(GERD): Dùng 20 mg, uống mỗi ngày một lần trong 4 – 8 tuần.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản mức độ trung bình đến nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng): Dùng 10mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không có viêm thực quản.
- Điều trị trong hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg một lần trong ngày. Điều trị nên duy trì theo chỉ định lâm sàng.
- Điều trị tiệt căn H.pylori: Nên phối hợp dùng cùng phác đồ điều trị trong vòng 7 ngày bao gồm Beprasan 20mg, hai lần/ngày; Clarithromycin 500mg hai lần/ngày và Amoxicilin hai lần/ngày.
Tác dụng phụ
- Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, buồn ngủ, mệt mỏi.
- Chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Nổi mẫn đỏ .
- Giảm bạch cầu tăng men gan sung phù.
- Đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng.
- Khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, chán ăn.
- Viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.
Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Nên đặc biệt chú ý khi dùng đồng thời Beprasan 20mg với những loại thuốc dưới đây:
- Digoxin: Cơ chế và những yếu tố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng.
- Phenytoin: Có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.
- Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide: Có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh đã giảm 8%.
Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản Beprasan 20mg ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Beprasan 20mg
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Beprasan 20mg có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Beprasan 20mg theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 12.500 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Thuốc Cefcenat 250: Công dụng, Liều dùng và Giá bán?
Alprostapint là thuốc gì? Chỉ định, tác dụng phụ và giá bán?
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.