Bestdocel 80 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bestdocel 80
Ngày kê khai: 16/05/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-21823-14
Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Docetaxel anhydrous 80mg/2ml
Dạng Bào Chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 2ml dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch + 1 lọ dung môi ethanol 13% 7,33ml
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Bestdocel 80 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Fluorouracil có hiệu quả làm thuyên giảm các bệnh carcinom đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Thuốc có hiệu quả kém hơn trong điều trị carcinom buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tụy.
- Ung thư thực quản, ung thư đầu – cổ.
- Ung thư đường mật, ung thư biểu mô thận.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Fluorouracil gây kích ứng khi tiếp xúc với da và niêm mạc.
- Chỉ nhân viên được đào tạo sử dụng các thuốc độc tế bào mới được mở ống thuốc, người mang thai tránh thao tác.
- Khi pha chế dung dịch, phải tiến hành ở một nơi riêng, thao tác trên khay rửa được hoặc trên giấy thấm dùng một lần, có mặt dưới bằng chất dẻo.
- Cần đeo kính bảo vệ mắt, đi găng tay dùng một lần, đeo khẩu trang, mặc áo choàng dùng một lần. Bơm tiêm và bộ truyền dịch phải lắp ráp cẩn thận tránh rò rỉ.
- Khi hoàn tất công việc, phải vệ sinh sạch các mặt tiếp xúc với thuốc (mặt bàn, mặt sàn), rửa sạch mặt và tay.
Liều lượng
Liều khuyến cáo: 75 – 100 mg Docetaxel/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, mỗi 3 tuần.
Trước khi dùng thuốc: Bệnh nhân cần được dùng thuốc chuẩn bị với corticoid uống như dexamethasone 8 mg x 2 lần/ngày x 3 – 5 ngày nếu không có chống chỉ định; bắt đầu uống 1 ngày truớc khi truyền Docetaxel nhằm giảm thiểu tần suất cũng như giảm nhẹ tình trạng ứ nước và phản ứng quá mẫn.
Điều chỉnh liều trong khi điều trị:
- Nên dùng Docetaxel khi bạch cầu trung tính ≥ 1500/mm3.
- Bệnh nhân khởi đầu với liều 100 mg/m2 nếu bị giảm bạch cầu trung tính có sốt hoặc bạch cầu trung tính < 500/mm3 trong hơn 1 tuần hoặc có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng trong khi điều trị với Docetaxel thì chỉnh liều đến 60 – 75 mg/m2.
- Nếu các phản ứng trên vẫn còn, giảm đến 55 mg/m2 hoặc ngưng điều trị.
Các trường hợp đặc biệt:
- Suy gan: Dựa vào dữ liệu dược động học, ở bệnh nhân có tăng transaminase (ALT,AST) hơn 1,5 lần giới hạn trên của bình thường (ULN), đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 2,5 lần ULN, liều đề nghị của Docetaxel là 75 mg/m2.
- Bệnh nhân có bilirubin huyết thanh > ULN và/hoặc ALT,AST > 3,5 lần ULN, đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 6 lần ULN: không nên dùng Docetaxel trừ khi có chỉ định chính xác.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Docetaxel ở trẻ em chưa được thiết lập.
Chống chỉ định
Thuốc Bestdocel 80 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với Docetaxel hoặc polysorbat 80.
- Bạch cầu trung tính dưới 1500/mm.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bestdocel 80
- Do nguy cơ quá mẫn, bệnh nhân nên được theo dõi sát, nhất là khi đợt truyền thứ 1 và 2.
- Không nên dùng Docetaxel khi bilirubin tăng trên giới hạn trên bình thường, men gan tăng > 3,5 lần và phosphatase kiềm tăng > 6 lần giới hạn trên của bình thường.
- Thành phần có chứa ethanol:
- Đã ghi nhận được các báo cáo về ngộ độc liên quan đến một số chế phẩm chứa docetaxel do có chứa ethanol.
- Lượng ethanol trong một liều thuốc tiêm docetaxel có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương và cần cân nhắc khi kê đơn cho những bệnh nhân: tránh hoặc hạn chế đưa ethanol vào cơ thể.
- Cân nhắc về hàm lượng ethanol trong chế phẩm docetaxel dạng tiêm tới khả năng lái xe, vận hành máy móc ngay sau khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bestdocel 80 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Phản ứng có hại: Suy tủy, giảm bạch cầu, thiếu máu, rối loạn tiêu hóa, viêm loét đường tiêu hóa, viêm da, mề đay, ngứa.
- Suy gan, suy thận.
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy sự chuyển hóa của docetaxel có thể bị thay đổi khi dùng đồng thời với các hợp chất gây cảm ứng, ức chế hoặc được chuyển hóa bởi cytochrom P450-3A (vì vậy, có thể ức chế cạnh tranh với enzym này) như: ciclosporin, ketoconazol, erythromycin.
- Trong trường hợp kết hợp với thuốc ức chế CYP3A4, sự xuất hiện của các phản ứng bất lợi do docetaxel có thể tăng, do giảm chuyển hóa.
- Nếu sử dụng đồng thời với một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazol, itraconazol, clarithromycin, indinavir, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin và voriconazol) không thể tránh được, cần phải theo dõi lâm sàng chặt chẽ và điều chỉnh liều docetaxel phù hợp trong quá trình điều trị với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Bestdocel 80 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Bestdocel 80 hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bestdocel 80 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bestdocel 80 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bestdocel 80 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ 2ml dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch + 1 lọ dung môi ethanol là 1.260.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bestdocel 80 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế