Thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg
Tên Thuốc: Biocemet tab 500mg/62,5mg
Số Đăng Ký: VD-33450-19
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Amoxicilin- 500mg (dưới dạng Amoxicilin trihydrat), Acid Clavulanic – 62,5mg (dưới dạng kali Clavulanat – Avicel (1:1))
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi nhôm x 2 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Nhà máy kháng sinh công nghệ cao Vĩnh Lộc
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
BIOCEMET TAB 500MG/62,5MGthuốc điều trị viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp-xe phổi. Thuốc BIOCEMET TAB 500MG/62,5MG có các thành phần Amoxicilin + acid clavulanic giúp bạn điều trị hiệu quả.
Chỉ định:
Thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
-
Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
-
Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp-xe phổi.
-
Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
-
Nhọt và áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
-
Viêm xương tủy.
-
Áp-xe ổ răng.
-
Nhiễm khuẩn hậu phẫu
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc trước các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Định liều dựa trên thành phần amoxicilin và dùng mỗi 12 giờ.
Trẻ em < 1 tuổi: 30 mg/kg/ngày.
-
Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 25 mg/kg/ngày, nặng: 45 mg/kg/ngày.
Hoặc: < 1 tuổi và < 10kg: dùng hàm lượng 200/28.5, 2.5 mL/lần;
1-6 tuổi và 10-18kg:
- Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 2.5-5 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 mL (hàm lượng 400/57)
- Nặng: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57);
6-12 tuổi và 18-40kg:
- Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57),
- Nặng: 10-20 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 5-10 mL (hàm lượng 400/57).
Trẻ em bị suy thận:
- 15 mg/kg mỗi 12 giờ (nếu ClCr 10-30mL/phút) hoặc 1 lần/ngày (nếu ClCr < 10mL/phút hoặc đang thẩm phân máu), bổ sung 1 liều 15 mg/kg cả trong và vào cuối cuộc thẩm phân.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại bệnh nhân
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
-
Mẫn cảm chéo với kháng sinh khác họ β-lactam.
-
Tiền sử vàng da/suy gan liên quan penicillin.
-
Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết
Tương tác thuốc
-
Probenecid (giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận dẫn đến nồng độ amoxicillin huyết thanh tăng và kéo dài).
-
Allopurinol (tăng tỷ lệ nổi ban ở da, đặc biệt ở bệnh nhân tăng acid uric huyết).
-
Methotrexate (giảm độ thanh thải methotrexate ở thận và dẫn đến tăng độc tính của methotrexate).
-
Thuốc tránh thai dạng uống (giảm hiệu quả của thuốc tránh thai và tăng tỷ lệ xuất huyết đột ngột hoặc có thai (hiếm gặp)).
-
Warfarin (tăng INR).
-
Disulfiram
Tác dụng phụ
-
Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson hiếm gặp), hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
-
Khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan Clostridium difficile (viêm đại tràng màng giả liên quan kháng sinh), viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiểu-đại tràng.
-
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu,ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu), tăng tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài.
-
Chóng mặt, nhức đầu, tăng động và co giật có hồi phục đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận hoặc người dùng liều cao, kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, mất ngủ.
-
Tăng AST và/hoặc ALT, bilirubin huyết thanh và/hoặc phosphatase kiềm vừa phải, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp.
-
Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, đau, tiết dịch và ngứa âm đạo.
-
Đổi màu bề mặt răng (có màu nâu, vàng hoặc xám)
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Biocemet tab 500mg/62,5mg có giá được niêm yết là 12.000 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank