Thuốc Biodroxil 500mg là gì?
Thuốc Biodroxil 500mg là thuốc ETC với thành phần Cefadroxil (một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin). Thuốc dùng điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm Cefadroxil.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Biodroxil 500mg.
Dạng trình bày
Thuốc Biodroxil 500mg được bào chế thành dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc có 2 dạng đóng gói khác nhau:
- Hộp 1 vỉ x 12 viên
- Hộp 100 vỉ x 10 viên
Phân loại
Biodroxil 500mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-20836-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Sandoz GmbH
Địa chỉ: Biochemiestrasse 10, 6250 Kundl, Áo.
Thành phần của thuốc Biodroxil 500mg
– Thuốc có thành phần chính là Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil Monohydrat) – 500mg
– Cùng một số tá dược khác như Magnesi Stearat, Natri Lauril Sulfat, Cellulose vi tinh thể, Titan Dioxid, Nước, Gelatin vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Biodroxil 500mg trong việc điều trị bệnh
Biodroxil 500mg được chỉ định để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm Cefadroxil như:
- Viêm họng, viêm Amidan.
- Viêm phế quản phổi (nên dùng đường tiêm).
- Viêm đường tiết niệu không biến chứng, viêm thận – bể thận, viêm bàng quang.
- Nhiễm trùng da và mô mềm như áp-xe, nhọt, chốc lở, bệnh mủ da, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết.
- Nên theo dõi những hướng dẫn về việc sử dụng kháng sinh ở địa phương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Biodroxil 500mg được dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho người lớn và an toàn cho trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng
Biodroxil 500mg có liều lượng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của bệnh và tình trạng lâm sàng (chức năng gan và thận).
- Đối với một số trẻ em có thể đem lại hiệu quả khi tăng liều lên tới 100 mg/kg/ngày.
- Khuyến cáo trẻ em dùng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn (đặc biệt trẻ em < 6 tuổi).
- Đối với một số người lớn, có thể cần phải tăng liều cao hơn tùy vào mức độ nặng của bệnh.
- Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, có thể cần một điều trị kéo dài và tích cực cùng với việc tiếp tục kiểm tra độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với thuốc và theo dõi diễn biến lâm sàng.
- Có sẵn những chế phẩm dùng đường uống cho trẻ em < 40 kg có chức năng thận bình thường.
– Liều lượng ở bệnh nhân suy thận:
– Trẻ em (< 40 kg) bị suy giảm chức năng thận
- Không dùng Cefadroxil cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận hoặc cần phải lọc máu.
– Liều lượng thuốc ở bệnh nhân lọc máu:
- Sự lọc máu sẽ làm giảm 63% khi dùng 1000 mg Cephalosporin sau 6-8 giờ. Thời gian bán thải của Cephalosporin là khoảng 3 giờ trong quá trình lọc máu.
- Bệnh nhân đang lọc máu nên dùng thêm 1 liều 500-1000 mg vào cuối đợt lọc máu.
– Liều lượng cho bệnh nhân bị suy gan
- Không cần điều chỉnh liều.
– Người già
- Vì Cefadroxil được thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều lượng theo chức năng thận nếu cần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Biodroxil 500mg
Chống chỉ định
Biodroxil 500mg chống chỉ định cho:
- Mẫn cảm với Cefadroxil, bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với Penicillin, hoặc các kháng sinh nhóm Beta Lactam khác.
Tác dụng phụ
Cũng như các thuốc khác, Biodroxil 500mg có một số tác dụng ngoài ý muốn. Các tác dụng ấy xảy ra trong khoảng 6% đến 7% bệnh nhân điều trị:
– Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng
- Ít gặp: Các triệu chứng lâm sàng do sự phát triển của vi sinh vật cơ hội (nấm) như nhiễm Candida âm đạo hay miệng.
– Máu và hệ bạch huyết
- Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt; các trường hợp hiếm gặp này xảy ra khi dùng lâu dài.
- Rất hiếm: Các trường hợp cá biệt có gây thiếu máu tan huyết liên quan tới miễn dịch.
– Hệ miễn dịch
- Hiếm gặp: Các phản ứng giống bệnh huyết thanh.
- Rất hiếm: Phản ứng dị ứng tức thì (sốc phản vệ)
– Hệ thần kinh trung ương
- Rất hiếm: Đau đầu, chóng mặt, khó ngủ, lo âu.
– Hệ tiêu hóa
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, viêm luỡi.
- Rất hiếm: Viêm ruột kết màng giả.
– Gan-mật
- Hiếm gặp: Suy giảm chức năng gan và ứ mật.
- Tăng nhẹ Transaminase huyết thanh (AST, ALT) và Phosphatase kiềm.
– Da và mô dưới da
- Thường gặp: Mề đay, phát ban, ngoại ban, ngứa.
- Hiếm gặp: Phù mạch thần kinh.
- Rất hiếm: Hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng.
– Khớp, mô liên kết và xương
- Hiếm gặp: Đau khớp
– Thận và đường tiết niệu
- Hiếm gặp: Viêm thận kẽ.
– Phản ứng tại chỗ và toàn thân
- Hiếm gặp: Sốt do thuốc
- Rất hiếm: Mệt mỏi.
– Các xét nghiệm
- Rất hiếm: Thử nghiệm Coomb trực tiếp hoặc gián tiếp dương tính.
Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Cefadroxil không đi qua dịch não tủy và không được chỉ định để điều trị viêm màng não.
– Nên thận trọng ở những bệnh nhân đã có tiền sử bị dị ứng nặng hoặc hen suyễn.
– Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nhẹ với Penicillin hoặc kháng sinh Beta-Lactam khác không thuộc nhóm Cephalosporin, nên thận trọng khi sử dụng Cefadroxil vì có thể gây dị ứng chéo.
Suy giảm chức năng thận
– Nên thận trọng với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh
– Cefadroxil cần được sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh, Không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ có trọng lượng cơ thể < 6 kg.
Có tiền sử rối loạn tiêu hóa
– Phải dùng Cefadroxil một cách thận trọng cho bệnh nhân đã từng bị rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết.
– Sự xuất hiện của tiêu chảy có thể làm giảm hấp thu của các loại dược phẩm khác và do đó dẫn đến sự giảm hiệu quả của thuốc.
Phản ứng dị ứng
– Trong trường hợp xảy ra phản ứng dị ứng (mề đay, phát ban, ngứa, hạ huyết áp và tăng nhịp tim, khó thở, suy hô hấp…) nên ngừng Biodroxil 500mg ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Dùng lâu dài
– Khuyến cáo kiểm tra công thức máu và thường xuyên kiểm tra chức năng gan và thận, đặc biệt là khi dùng lâu dài. Có thể xảy ra nhiễm vi sinh thứ phát khi dùng lâu dài.
Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài
– Nên nghĩ đến khả năng bị viêm ruột kết màng giả. Nếu xảy ra trường hợp này, phải ngừng thuốc ngay và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp (như uống Vancomycin 250 mg x 4 lần/ngày). Chống chỉ định với các thuốc ức chế nhu động ruột.
– Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc các nhiễm khuẩn cần dùng liều cao hơn, hoặc cần dùng thuốc nhiều lần trong ngày, các Cephalosporin đường tiêm truyền có thể đem lại hiệu quả cao hơn.
– Thử nghiệm Coombs có thể cho kết quả dương tính tạm thời trong hoặc sau khi điều trị với Cefadroxil. Điều này cũng có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng Cephalosporin trước khi sinh.
– Trong thời gian điều trị với Cefadroxil, nên xét nghiệm đường niệu bằng phương pháp men (ví dụ xét nghiệm dùng giấy thử) vì các xét nghiệm dùng phương pháp khử có thể cho ra kết quả cao.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Mặc dù các thử nghiệm trên động vật và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy thuốc không gây quái thai, vẫn chưa chứng tỏ được độ an toàn khi sử dụng thuốc trong quá trình mang thai.
– Cefadroxil bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, có thể gây mẫn cảm, tiêu chảy hoặc nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ sơ sinh. Vì vậy chỉ nên dùng Cefadroxil trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú khi thực sự cần thiết.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Biodroxil 500mg với thành phần chính Cefadroxil có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo âu, khó ngủ và mệt mỏi; điều này có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều Biodroxil 500mg
Hiện chưa có ghi nhận trên lâm sàng về vấn đề này đối với Cefadroxil. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm thu được từ những trường hợp quá liều các Cephalosporin khác, các triệu chứng sau đây có thể xảy ra: buồn nôn, ảo giác, tăng phản xạ, các triệu chứng ngoại tháp, ý thức u ám hoặc ngay cả hôn mê và suy thận. Sơ cứu sau khi dùng liều độc: gây nôn lập tức hoặc rửa dạ dày và lọc máu nếu cần. Theo dõi và cân bằng nước – điện giải, theo dõi chức năng thận.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Biodroxil 500mg nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Biodroxil 500mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.