Thuốc Bisoplus Stada 10/25 là gì?
Bisoplus Stada 10/25 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị tăng huyết áp không được kiểm soát thích đáng với bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid riêng rẽ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Bisoplus Stada 10/25
Dạng trình bày
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim. Viên nén tròn, bao phim màu đỏ, hai mặt khum khắc vạch, một mặt khắc “B-H” và “10-25”.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 6 vỉ x 10 viên
- Hộp 1 chai x 30 viên
Phân loại
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-19188-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Thành phần của thuốc Bisoplus Stada 10/25
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm:
– Bisoprolol fumarat – 10 mg
– Hydroclorothiazid – 25 mg - Tá dược: (Calci hydrogen phosphat, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền hồ hóa, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose, PEG 400, dimeticon, titan dioxyd, oxyt sắt đỏ).
Công dụng của Bisoplus Stada 10/25 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 được chỉ định điều trị tăng huyết áp không được kiểm soát thích đáng với bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid riêng rẽ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisoplus Stada 10/25
Cách sử dụng
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 được sử dụng thông qua đường uống.Thuốc được uống với một ly nước vào buổi sáng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Bisoplus Stada 10/25 được chỉ định như sau:
- Khi phải dùng liệu pháp kết hợp trong kiểm soát cao huyết áp, đầu tiên liều dùng được điều chỉnh bằng cách dùng riêng rẽ từng thuốc. Nếu xác định được liều duy trì mục tiêu tương ứng với tỷ lệ trong chế phẩm kết hợp, thì có thể dùng kết hợp đã được thiết lập.
- Người lớn: liều thường dùng là ⁄ viên/ngày. Khi cần thiết, liều có thể được tăng lên 1 viên/ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Nên giảm liều.
- Trẻ em: Không được khuyến cáo dùng thuốc do chưa có nghiên cứu trên trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisoplus Stada 10/25
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng :
- Bệnh nhân suy tim chưa được điểu trị hoặc suy tim mất bù, sốc tim, blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm rõ rệt (nhịp tim < 60 nhịp/phút), nhồi máu cơ tim cấp, hen suyễn nặng, suy thận hoặc suy gan nặng, bệnh Addison.
- Bệnh nhân quá mẫn với bisoprolol hoặc thiazid hoặc sulphonamid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
Bisoprolol fumarat trong Bisoplus Stada 10/25:
– Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu/bồn chồn, giảm tập trung/tí nhớ.
– Hệ thần kinh tự chủ: Khô miệng.
– Tim mạch: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
– Tâm thần: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
– Tiêu hóa: Đau dạ dày, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
– Cơ xương: Đau cơ/khớp/lưng/cổ, co cứng cơ, co giật/run.
– Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đồ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm da/mao mạch.
– Giác quan đặc biệt: Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
– Chuyển hóa: Gút.
– Hô hấp: Hen suyễn/ co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
– Tiết niệu – sinh dục: Giảm hoạt động tình dục, bàng quan thận.
– Huyết học: Ban xuất huyết.
– Chung: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
Hydroclorothiazid trong Bisoplus Stada 10/25:
– Toàn thân: yếu sức.
– Tiêu hoá: viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.
– Huyết học: thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.
– Quá mẫn: ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mé day, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da),
sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.
– Chuyển hoá: tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.
– Cơ xương: teo cơ
– Hệ thần kinh/tâm thần: bồn chồn
– Thận: suy thận, viêm thận kẽ.
– Da: hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da gồm hoại tử biểu bì độc tính.
– Giác quan đặc biệt: mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện quá liều Bisoplus Stada 10/25: tim đập chậm và hạ huyết áp. Trạng thái ngủ lịm cũng phổ biến, khi quá liều nặng, xảy ra mê sảng, hôn mê, co giật và nghẹt thở. Suy tim sung huyết, co thắt khí quản và hạ đường huyết có thể xảy ra, cụ thể trên bệnh nhân với bệnh cảnh cơ bản. Với các thuốc lợi tiểu thiazid, hiếm ngộ đi cấp. Đặc điểm nổi bậc nhất của quá liều là mất nước và các chất điện giải cấp. Dấu hiệu và triệu chứng quá liều tim mạch (nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, sốc), cơ thần kinh (yếu cơ, nhầm lẫn, chóng mặt, co cứng cơ bắp ch: cảm, mệt mỗi, giảm nhận thức), tiêu hóa (buồn nôn, nôn, khát), thận hạ kali huyết, hạ natri huyết, hạ clo huyết, nhiễm kiểm, tăng BUN [đặc biệt bệnh nhân suy thận).
- Điều trị: Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bisoplus Stada 10/25 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc Bisoplus Stada 10/25 trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bisoplus Stada 10/25
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bisoplus Stada 10/25 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Bisoplus Stada 10/25
Tương tác thuốc Bisoplus Stada 10/25 với các thuốc khác
- Dùng đồng thời rifampin làm tăng thanh thải chất chuyển hóa chia bisoprolol fumarat, rất ngắn thời gian bán hủy. Tuy nhiên, điều chỉnh liều khởi đầu thường không cần thiết.
- Trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ nghiêm trọng với các dị ứng nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh với việc sử dụng thuốc nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị. Những bệnh nhân này có thể không đáp ứng với liều thông thường của eBisoplus Stada 10/25 đã từng điều trị phản ứng dị ứng.
- Alcohol, cdc barbiturat, hodc narcotic: có thể xây ra khả năng hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc trị tiểu đường (thuốc đường uống hoặc insulin): Có thể cần thiết điều chỉnh liều của các thuốc trị tiểu đường.
- Các thuốc trị cao huyết áp khác: tác động cộng lực.
- Cholestyramin và các colestipol resin: Sự hấp thu của hydroclorothiazid bị giảm khi có mặt các resin trao đổi anion. Liều đơn của cholestyramin và colestipol resin gắn kết hydroclorothiazid và giảm sự hấp thu của thuốc ở đường tiêu hóa lên đến 85% và 43% theo thứ tự.
- Các corticosteroid, AGTH: nặng thêm tình trạng cạn chất điện giải, cụ thể hạ kali huyết.
- Các amin vận mạch (norepinephrin): Có khả năng giảm đáp ứng với các amin vận mạch nhưng không đủ để loại trừ việc sử dụng.
- Thuốc giãn cơ xương, và một số thuốc khác.
Thận trọng
- Phụ nữ có thai: Bisoplus Stada 10/25 dùng trong thời kỳ mang thai chỉ khi lợi ích tiềm năng cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
- Một lượng nhỏ bisoprolol fumarat (2% liều dùng) được phát hiện trong sữa của chuột đang tiết sữa. Do khả năng về phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, và cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
- Bisoplus Stada 10/25 có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, và mệt mi như tác dụng phụ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.