Thuốc Cadamide là gì?
Thuốc Cadamide là loại thuốc ETC, là loại thuốc chống động kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cadamide.
Dạng trình bày
Thuốc Cadamide được bào chế thành viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cadamide được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cadamide là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20610-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cadamide có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp Dược phẩm 150.
- Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cadamide
- Thành phần chính: Levetiracetam 500 mg.
- Tá dược khác: Croscarmellose Sodium, Microcrystallin Cellulose,Polyethylene Glycol, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Opadry màu trắng.
Công dụng của thuốc Cadamide trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cadamide là loại thuốc chống động kinh được chỉ định trong những trường hợp:
- Cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.
- Động kinh múa giật ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cadamide
Cách sử dụng
- Thuốc Cadamide được sử dụng qua đường uống.
- Viên nén bao phim Cadamide phải được uống cùng với một lượng đủ chất lỏng và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc Cadamide theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên:
- Liều khởi đầu: 1⁄2 viên x 2 lần/ ngày. Sau 2 tuần, tăng liều lên tới liều điều trị: 1 viên x 2 lần/ ngày.
- Tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều thêm 1⁄2 viên x 2 lần/ ngày sau mỗi 2 tuần.
- Liều tối đa: 3 viên x 2 lần/ ngày.
Người lớn (≥18 tuổi) và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50kg trở lên:
- Liều điều trị khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ khi bắt đầu điều tri.
- Tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng lên tới 3 viên x 2 lần/ ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm 1 viên/ lần sau mỗi 2 tới 4 tuần.
Người cao tuổi (65 tuổi trở lên):
- Nên chỉnh liều ở người cao tuổi bị suy giảm chức năng thận.
Trẻ em từ 4 đến 11 tuổi và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) cân nhẹ hơn 50kg:
- Liều điều trị khởi đầu: 10 mg/ kg x 2 lần/ ngày.
- Tùy vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 30 mg/ kg x 2 lần/ ngày.
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm mỗi lần dùng thuốc trong ngày không quá 10 mg/ kg sau mỗi 2 tuần.
- Liều cho trẻ em từ 50kg trở lên giống với liều của người lớn.
Bệnh nhân suy thận: Liều hàng ngày được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều Levetiracetam dựa trên mức độ suy thận do độ thanh thải Levetiracetam liên quan tới chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải Creafinine dưới 70ml/ phút.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Cadamide
Chống chỉ định
Thuốc Cadamide chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với Levetiracetam, các dẫn chất khác của Pyrrolidone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Cadamide có thể gây ra những tác dụng không mong muốn:
- Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Rất thường xảy ra: Suy nhược/ mệt mỏi.
- Các rối loạn hệ thần kinh: Rất thường xảy ra: Buồn ngủ; Hay xảy ra: Mất trí nhớ, mắt điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Các rối loạn tâm thần: Hay xảy ra: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
- Các rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn; Viêm tụy.
- Các rối loạn về gan mật: Suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
- Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hay xảy ra: Chán ăn, tăng cân ; Giảm cân.
- Các rối loạn về tai và mê đạo: Hay xảy ra: Choáng váng.
- Các rối loạn mắt: Hay xảy ra: Song thị, mờ mắt.
- Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết: Hay xảy ra: Đau cơ.
- Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Hay xảy ra: Chấn thương do tai nạn.
- Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Hay xảy ra: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
- Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hay xảy ra: Ho nhiều.
- Các rối loạn máu và hệ Lymphô: Hay xảy ra: Giảm tiểu cầu; Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy khi quá liều Levetiracetam.
- Xử trí quá liều: Nếu quá liều cấp, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu, điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. 60% Levetiracetam và 74% chất chuyển hóa đầu tiên được loại trừ bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Hãy liên hệ với bác sỹ để được hướng dẫn nếu quên uống thuốc đủ liều, không được uống bù phần liều đã quên uống.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
(Xem hướng dẫn sử dụng, thông tin mua thuốc, thông tin tham khảo của thuốc tại PHẦN 2)