Cadicefpo 100 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Cadicefpo 100
Ngày kê khai: 29/09/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-27635-17
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH US Pharm USA
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefpodoxime (dưới dạng Cefpodoxime proxetil) 100mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ,3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Cadicefpo 100 được chỉ định sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Cadicefpo 100 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi cấp tính: 400mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, dùng liên tục trong 14 ngày.
- Viêm phế quản mãn tính: Tương tự như trên, nhưng liều dùng giảm xuống còn 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: Liều dùng giống với trường hợp viêm phổi mãn tính.
- Viêm họng và viêm amidan: Dùng 200mg mỗi ngày, chia làm 100g mỗi lần dùng. Duy trì uống trong 5- 10 ngày.
- Bệnh lậu và nhiễm lậu cầu ở trực tràng: 200mg cho 1 liều duy nhất.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Uống 800mg thuốc, chia thành 2 lần uống và kéo dài trong 7-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (không biến chứng): Mỗi ngày dùng 200mg, liên tục trong 7 ngày.
Bệnh nhân bị suy hoặc rối loạn chức năng gan thận:
- Tăng khoảng cách giữa 2 liều dùng mỗi ngày từ 12h lên 24h.
- Đối với người đang thực hiện lọc máu, khoảng cách liều dùng giãn ra thành 3 lần mỗi tuần.
Bệnh nhân bị xơ gan:
- Đối với trường hợp bị xơ gan, dược động học của Cadicefpo không bị thay đổi quá nhiều. Do đó, người bệnh có thể dùng liều tương tự như những người khác.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp: Dùng 10mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày, khoảng cách giữa các liều là 5mg/kg mỗi 12 giờ và tối đa 200mg/liều. Áp dụng liên tục trong 5 ngày.
- Viêm hầu họng và viêm amidan: 10mg/kg/ngày, tối đa 200mg/ngày. Mỗi lần dùng không quá 100mg và dùng liên tục trong từ 5-10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp: Uống tương tự như với liều trị viêm tai giữa cấp, nhưng gấp đôi số ngày điều trị thành 10 ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Cadicefpo 100 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng khi sử dụng Cadicefpo 100
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,…
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cadicefpo được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm:
- Đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu.
- Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Tương tác thuốc
Dưới đây là một số thuốc có thể gây nên những tương tác với Cadicefpo 100 khi được dùng ở lượng nhất định:
- Một số thuốc kháng acid: Khi dùng đồng thời các loại thuốc kháng acid (như natri bicarbonat và nhôm hydroxit) sẽ làm giảm nồng độ huyết tương xuống còn 24%, giảm khả năng hấp thu xuống 27%. Theo đó, sự hấp thu thành phần của thuốc Cadicefpo sẽ giảm xuống một cách đáng kể.
- Probenecid: Hoạt động tương tự như những thuốc kháng sinh nhóm β-lactamase, sự thải trừ thành phần chính của Cadicefpo qua thận sẽ bị ức chế.
- Các loại thuốc gây độc cho thận: Trên thực tế chưa có bất cứ ghi nhận nào về việc dùng Cadicefpo một cách riêng lẻ sẽ gây ra những tác hại đối với thận. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nếu dùng song song Cadicefpo cùng với các thuốc gây độc thận thì hậu quả sẽ tăng lên gấp nhiều lần.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Cadicefpo 100 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Cadicefpo 100 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Cadicefpo 100 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Cadicefpo 100 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 6.900 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Cadicefpo 100 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế