Thuốc Calcitra là gì?
Thuốc Calcitra thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để bổ sung Calci và vitamin D3 trong giai đoạn tăng trưởng, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Calcitra.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 5 viên.
- Hộp 20 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-20863-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TV. Pharm.
Địa chỉ: 27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Calcitra
Mỗi viên nén bao phim Calcitra chứa: 750mg Calci Gluconat và 100 IU Vitamin D3.
Ngoài ra, còn có các tá dược cho vừa đủ 1 viên, bao gồm:Lecithin, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Nipagin, Nipasol, Ethyl vanillin, Oxyd Titan, Màu xanh Patent, Màu vàng Tartrazin, Màu đỏ 40 (Alur).
Công dụng của thuốc Calcitra trong điều trị bệnh
Thuốc Calcitra thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để bổ sung Calci và vitamin D3 trong giai đoạn tăng trưởng, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcitra
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Thông thường, người bệnh sẽ uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau, cụ thể là: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi sẽ uống 1 viên mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calcitra
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; tăng Calci huyết; u ác tính phá hủy xương : Calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng Digitalis (vì nguy cơ ngộ độc Digitalis) ( Calci ).
- Tăng Calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Calcitra, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
- Nôn, buồn nôn, tăng Natri huyết, phù, chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi.
- Có thể xảy ra chứng cường Vitamin D ở người dùng Calcitra liều cao, kéo dài hoặc tăng đáp ứng với liều bình thường với các triệu chứng: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau xương, và dễ bị kích thích,..
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Calci gluconat
- Nồng độ Calci máu vượt quá 2,6 mmolAit (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng Calci huyết. Ngừng thuốc có thể giải quyết được tình trạng tăng Calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường. Khi nồng độ Calci huyết vượt quá 2,9 mmol/ít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây.
- Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng Furosemid hoặc Acid Ethacrynic để tăng thải trừ nhanh Calci và Natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch Natri Clorid 0.9%.
- Theo dõi nồng độ Kali và Magie trong máu và thay thế máu sớm để để phòng biến chứng trong điều trị.
- Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn Beta – Adrenergic để phòng loạn nhịp tim năng.
- Có thể thẩm phân máu, có thể dùng Calcitonin và Adreno Corticoid trong điều trị.
- Xác định nồng độ Calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có hướng xử lý thích hợp.
Vitamin D3
Quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc Calci huyết thanh do vitamin D với các triệu chứng.
Thường gặp
- Thần kinh: yếu. mệt, ngủ gà, đau đầu.
- Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
- Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Ít gặp
- Niệu – sinh dục: giảm tình dục, nhiễm Calci thận, rối loạn chức năng thận ( dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu. )
- Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật
Hiếm gặp
- Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci. Nếu cần, có thể dùng Corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải Calci (như: Furosemid và Acid Ethacrynic), để giảm nồng độ Calci trong huyết thanh.
- Ngoài ra, còn có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải Calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Calcitra nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Calcitra
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Calcitra đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Calcitra trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Calcitra sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Calcitra , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tương tác thuốc
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ Calci qua thận: các Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin Chlorthalidone, thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm hấp thu Demeclocycline, Doxycycline, Metacyclin, Minocycline, Oxytetracycline, Tetracycline, Enoxacin, Fleroxacin, Levofloxacin, Lomefloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Pefloxacin, Sắt, Kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các Glycosid Digitalis vì tăng nồng độ Calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của Glycosid tim.
- Glucocorticoid, Phenytoin làm giảm hấp thu Calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có Phytate, Oxalat làm giảm hấp thu Calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
- Phosphate, Calcitonin, Natri Sulfat, Furosemid, Magnesi, Cholestyramine, Estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm Calci huyết.
- Thuốc lợi tiểu Thiazid, trái lại làm tăng nồng độ Calci huyết.
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D với Cholestyramine hoặc Colestipol Hydrochloride, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D ở ruột.
- Sit dung dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu Thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời.
- Dùng lợi tiểu Thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng Calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng Calci từ xương.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với Corticosteroid vì Corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với các Glycosid trợ tim vì độc tính của Glycosid trợ tim.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc gây ảo giác
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Nguồn tham khảo