Thuốc Cebastin 10 là gì?
Thuốc Cebastin 10 thuộc loại thuốc kê đơn- ETC, dùng để điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính.
Tên biệt dược
Cebastin 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cebastin 10 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-21814-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cebastin 10 trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cebastin 10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt
Nam
Thành phần của thuốc Cebastin 10
Cho 1 viên nén bao phim:
- Ebastin ………………………………………………………………. 10mg
- Tá dược: Microcrystalin, Cellulose, Starch 500, Croscarmellose Natri, Magnesi Stearat, Lactose Monohydrat, ReadiLYCOAT, Nước tinh khiết.
Công dụng của Cebastin 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cebastin 10 dùng để điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cebastin 10
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều dùng
Người lớn: Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính: Liều duy nhất 10 mg/ngày.
Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cebastin 10
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Cebastin 10
Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỗi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Cebastin 10
Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc cho Ebastin.
Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cebastin 10
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cebastin 10
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Ebastin là chất đối kháng với Histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
- Sau khi uống, Ebastin được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành Carebastin có hoạt tính dược lý
Phân bố, chuyển hóa và thải trừ:
- Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương và của Carebastin là 80 -100 ng / ml trong 2,6 – 4 giờ.
- Thời gian bán thải của carebastin từ 15-19 giờ; 66% carebastin đượcđào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
- Sau khi uống lặp lại 1 viên/1 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 130- 160 ng/ml và ổn định từ 3 – 5 ngày.
Thận trọng với thuốc Cebastin 10
Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống Enzym CYP3A4 (nhóm Azol, nhóm Macrolid). Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tương tác với thuốc Cebastin 10
Kháng Histamin H, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm Azol và kháng sinh nhóm Macrolid. Không uống cùng với rượu.