Thuốc Cefaclor 125mg là gì?
Thuốc Cefaclor 125mg là thuốc ETC là thuốc chỉ định điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor: Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang,..
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Cefaclor 125mg .
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefaclor 125mg được đóng gói theo hộp 5 gói x 3 g.
Phân loại
Thuốc Cefaclor 125mg thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18201-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefaclor 125mgcó thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cefaclor 125mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Minh Hải – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefaclor 125mg
Thành phần chính của thuốc gồm: Cho một gói chứa:
– Cefaclor monohydrat có hàm lượng là 131,12 mg.
tương đương với Cefaclor khan 125 mg.
– Đường kính có hàm lượng là 2120 mg.
– Lactose có hàm lượng là 640,88 mg.
– Colloidal Anhydrous Silica có hàm lượng là 10 mg.
– Aspartam có hàm lượng là 30 mg.
– Bột vanilin có hàm lượng là 30 mg.
– Povidon có hàm lượng là 30 mg.
– Màu xanh Patente có hàm lượng là 8 mg.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefaclor 125mg được chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor:
+ Nhiễm trùng đường hô hấp.
+ Nhiễm trùng da và mô mềm.
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang.
+ Viêm tai giữa.
+ Viêm xoang.
+ Viêm niệu đạo do lậu cầu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefaclor 125mg
Cách sử dụng
Thuốc Cefaclor 125mg được dùng theo đường uống, vào lúc đói.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều lượng như sau:
-Người lớn: Uống 250mg/lần x 3 lần/ 24 giờ, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
– Trẻ em: Uống 20mg/kg/24 giờ chia 3 lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ. Trường nặng có thể tăng liều gấp đôi hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
* Đối với bệnh nhân suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau
– Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng.
– Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefaclor 125mg
Chống chỉ định
Thuốc Cefaclor 125mg chống chỉ định với các đối tượng có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Xử lý khi quá liều
– Các triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
– Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
– Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
– Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
– Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
– Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Cefaclor 125mg . Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefaclor 125mg đang được cập nhật.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc là:
* Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
* Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
* Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefaclor 125mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cefaclor 125mg
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefaclor 125mg vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin
Những điều thận trọng khi dùng thuốc Cefaclor 125mg
– Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor, hoặc với Penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với Penicilin thấp.
– Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng.
– Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của Cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng Cefaclor còn hạn chế) nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trọng khi điều trị bằng Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu Furosemid, Acid ethacrynic.
– Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
– Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với thuốc:
– Dùng đồng thời Cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
– Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
– Cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy tác động nào được ghi nhận.