Thuốc Cefadroxil 500 mg là gì?
Thuốc Cefadroxil 500 mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm Amidan, viêm họng. viêm phế quản – phổi và viêm phổi thủy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết. áp xe, loét do nằm lâu. viêm vú, viêm quầng. bệnh nhọt, viêm da mủ.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefadroxil 500 mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng màu xanh – xám.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Chai 100 viên.
- Chai 200 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-25418-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế Domesco.
Địa chỉ: 66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-TP. Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefadroxil 500 mg
Mỗi viên nang cứng Cefadroxil 500 mg chứa: 500mg Cefadroxil ( dưới dạng Cefadroxil Monohydrate Compacted).
Ngoài ra, còn có các Tá dược khác, như là: : Natri Starch Glycolate, Magnesium Stearat, Colloidal Silicon Dioxide A200, Nang Gelatin số 0 (Titanium Dioxide, Brilliant Blue FCF (FD&C Blue No.1), Carmoisine, Sunset Yellow (FD&C Yellow No.6), Tartrazine (FD&C Yellow No.5), Iron Oxide Black, Sodium Lauryl Sulfate, Purified Water, Gelatin) cho vừa đủ 1 viên nang cứng.
Công dụng của thuốc Cefadroxil 500 mg trong điều trị bệnh
Thuốc Cefadroxil 500 mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm Amidan, viêm họng. viêm phế quản – phổi và viêm phổi thủy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết. áp xe, loét do nằm lâu. viêm vú, viêm quầng. bệnh nhọt, viêm da mủ.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefadroxil 500 mg
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Bên cạnh đóm người bệnh có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống với thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em (> 40 kg): người bệnh sẽ uống từ 500 mg — 1 g, và uống mỗi ngày 2 lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn hoặc 1g 1 lần mỗi ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Trẻ em trên 6 tuổi (< 40 kg): bệnh nhi sẽ uống 500 mg, và uống mỗi ngày 2 lần.
Người cao tuổi: Kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng ở người bệnh suy thận, liều khởi đầu 500 mg — 1000 mg, liều tiếp theo được điều chỉnh như sau:
- Độ thanh thải Creatinin từ 0 đến 10ml/phút, người bệnh sẽ uống liều từ 500 đến 1000mg, và khoảng thời gian cách giữa 2 liều là 36 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin từ 11 đến 25 ml/phút, người bệnh sẽ uống liều từ 500 đến 1000mg, và khoảng thời gian cách giữa 2 liều là 24 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin từ 26 đến 50ml/phút, người bệnh sẽ uống liều từ 500 đến 1000mg, và khoảng thời gian cách giữa 2 liều là 12 giờ.
Người bệnh lưu ý là thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 đến 10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefadroxil 500 mg
Chống chỉ định
Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh Cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Cefadroxil 500 mg, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Tác dụng không mong muốn ở 6 % người được điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa.
- Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.
- Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, Pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.
- Gan: Vàng, da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời Ure và Creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Người bệnh cần phải thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp phải các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cefadroxil 500 mg, người bệnh cần phải ngừng sử dụng Cefadroxil.
Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng Adrenalin, Oxygen, kháng Histamin, tiêm tĩnh mạch Corticosteroid).
Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung Protein và uống Metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều
Triệu chứng quá liều cấp tính phần lớn chỉ gây buồn nôn. nôn và tiêu chảy.
Tuy nhiên, có thể xảy ra tăng phản xạ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xứ Trí
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ. và truyền dịch.
Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa. tây dạ dày ruột.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefadroxil 500 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefadroxil 500 mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefadroxil 500 mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefadroxil 500 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefadroxil 500 mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cefadroxil 500 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefadroxil 500 mg , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cefadroxil 500 mg có thể gây đau đầu (hiếm gặp), thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Thời kỳ mang thai
Chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn Cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thay trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Nguồn tham khảo
Drugbank