Cefadroxil pp là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Cefadroxil pp
Ngày kê khai: 03/01/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-25929-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược phẩm TV Pharm
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500 mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng (Hồng – Tím)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm
Công dụng – chỉ định
Thuốc Cefadroxil pp có các công dụng và được chỉ định ddiefu trị cho các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét.
- Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Cefadroxil pp được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em (trên 40 kg):
- 500mg – 1g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc là 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Trẻ em (dưới 40 kg):
- Dưới 1 tuổi: 25 – 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần. Thí dụ: Dùng 125mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5kg, hoặc dùng 500mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ 1 năm tuổi cân nặng 10kg.
- Từ 1 – 6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.
- Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi:
- Cefadroxil đào thải qua thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
Người bệnh suy thận:
- Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil.
Chống chỉ định
Thuốc Cefadroxil pp chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefadroxil pp
- Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin.
- Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cefadroxil cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Cefadroxil pp có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc
- Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin
- Furocemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Cefadroxil pp trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Cefadroxil pp có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Cefadroxil pp là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Cefadroxil pp được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.600 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Cefadroxil pp với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế