Thuốc Cefantif 100 tab. là gì ?
Thuốc Cefantif 100 tab. là thuốc ETC được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella cafarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase), Sfrepfococcus pheumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin)
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
– Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin)
– Viêm hầu họng/viêm amydal do Streptococcus pyogenes.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Sfaphylococcus aureus (gồm cả chủng Beta-Lactamase) và Streptococcus pyogenes.
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cefantif 100 tab..
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cefantif 100 tab. là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21581-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA
Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefantif 100 tab.
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Cefdinir 100mg.
- Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolate, Natri lauryl sulfat, Talc, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd , Hydroxypropylmethy] cellulose 606 (HPMC), Titan dioxyd, dầu Thầu Dầu .
Công dụng của thuốc Cefantif 100 tab. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefantif 100 tab. được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella cafarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase), Sfrepfococcus pheumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin)
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
– Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin)
– Viêm hầu họng/viêm amydal do Streptococcus pyogenes.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Sfaphylococcus aureus (gồm cả chủng Beta-Lactamase) và Streptococcus pyogenes.
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefantif 100 tab.
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống. Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Liều dùng thông thường như sau: Thời gian điều trị từ 5 – 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/ngày. Liều tối đa đến 600mg/ngày. Riêng đối với thuốc viên nén bao phim Cefantif 100 tab. không nên chia liều, do đó chỉ nên dùng cho trẻ có trọng lượng > 15kg : 100 mg/1 lần.
- Bệnh nhân suy thận: Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: nên dùng liều 300mg/lần/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefantif 100 tab.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, mẫn cảm với penicilin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Cefantif 100 tab.
Các tác dụng phụ do Cefdinir thường nhẹ bao gồm:
- Hiếm khi: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo
- Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ Beta-lactam đã được biết đến như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ Cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Cefantif 100 tab. đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefantif 100 tab.
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefantif 100 tab. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefantif 100 tab.
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cefantif 100 tab.
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cefantif 100 tab..
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Dược chất chính của thuốc Cefantif 100 tab. là Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Phổ kháng khuẩn bao gồm:
– Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphyloccus apidermidis (kể cả chủng sinh Beta lactamase nhưng nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhay với penicillin)
– Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Kebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae
– Tụ cầu vàng kháng Methicilin, Enteroccocus, Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa không nhay cảm với Cefdinir.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ Cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300 mg (7 mg/kg) tới liều 600 mg (14 mg/kg). Sinh khả dụng dự đoán của Cefdinir là 21% sau khi uống liều 300 mg.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35 1/kg (+ 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0.671/kg (+ 0.38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ 60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa và thải trừ
Cefdinir chuyển hoá không đáng kể. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ. Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 (+ 1.0) mL/min/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11.6 (+ 6.0) sau khi uống liều 300 mg. Tỉ lệ thuốc đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đối là 18,4% sau khi uống liều 300 mg. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc trung hòa Acid dịch vị có chứa nhôm hay Magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu Cefdinir.
- Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm Beta- lactam khác ức chế sự bài tiết qua thận.
Hình ảnh tham khảo