Thuốc Cefdinir 125 – HV là gì?
Thuốc Cefdinir 125 – HV là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Tên biệt dược
Cefdinir 125 – HV.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefdinir 125 – HV được đóng gói dưới dạng hộp 20 gói x 2,5 g.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-20603-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Cefdinir 125 – HV
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cefdinir 125 – HV
Mỗi gói thuốc bột chứa:
– Thành phần chính là Cefdinir – 125 mg.
– Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colloidal Silicon Dioxyd, Talc, Mùi trái cây vừa đủ 1 gói 2,5g.
Công dụng của thuốc Cefdinir 125 – HV trong việc điều trị bệnh
Cefdinir 125 – HV được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-Lactamase), Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn do các tác nhân Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis Be (gồm cả chủng sinh β-Lactamase), Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
– Viêm xoang cấp tính do Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-Lactamase) ND và Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
– Viêm hầu họng/viêm Amidan do Streptococcus Pyogenes.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus Aureus (gồm cả chủng sinh β-Lactamase) và Streptococcus Pyogenes.
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis (gồm cả chủng sinh β-Lactamase), Streptococcus Pneumoniae.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefdinir 125 – HV
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Đối tượng sử dụng thuốc Cefdinir 125 – HV
Thuốc dành cho người cao tuổi, người lớn và trẻ em
Liều dùng thuốc
– Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sỹ.
– Liều dùng thông thường như sau: Thời gian điều trị từ 5 – 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ ngày.
– Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Dùng một lượng 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
– Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Dùng một lượng 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/ngày.
– Điều chỉnh liều lượng khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng (Clcr <30 ml / phút):
- Người lớn: 300 mg mỗi ngày một lần nếu Clcr <30 ml / phút.
- Trẻ em: Dùng một lượng 7mg /kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày một lần nếu Clcr <30 ml / phút.
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: Liều khuyến nghị ban đầu là 300 mg mỗi 48 giờ ở người lớn và 7mg/ kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ ở trẻ em.
- Liều bổ sung (300 mg ở người lớn hoặc 7mg/kg ở trẻ em) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefdinir 125 – HV
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
– Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Chống chỉ định ở người dị ứng với Penicillin
Tác dụng phụ của thuốc Cefdinir 125 – HV
Các tác dụng phụ do Cefdinir thường nhẹ bao gồm:
– Hiếm khi: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo.
– Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cefdinir 125 – HV
– Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ β- lactam đã được biết đến như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật.
– Lọc máu có thể loại trừ Cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefdinir 125 – HV
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefdinir 125 – HV
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefdinir 125 – HV
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cefdinir 125 – HV
Dược lực học
– Dược chất chính của thuốc Cefdinir 125 – HV là Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
– Phổ kháng khuẩn bao gồm:
- Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Apidermidis (kể cả chủng sinh β-Lactamase nhưng nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes (nhạy với Penicillin).
- Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis, Escherichia coli, Kebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, Neisseria Gonorrhoeae.
Dược động học
Hấp thu
– Nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống.
– Nồng độ Cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300 mg (7 mg/kg) tới liều 600 mg (14 mg/kg).
– Sinh khả dụng dự đoán của Cefdinir là 21% sau khi uống liều 300 mg.
Phân bố
– Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35 l/kg (± 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng 12 tuổi) là 0.67 l/kg (± 0.38).
– Cefdinir gắn với Protein huyết tương từ 60% đến 70% ở người lớn và trẻ em, sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa và thải trừ
– Cefdinir chuyển hoá không đáng kể.
– Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ.
– Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300 mg là 18.4%.
Tương tác
– Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay Magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này trong khi đang điều trị với Cefdinir.
– Probenecid: Cũng giống như kháng sinh nhóm β-Lactam khác ức chế sự bài tiết qua thận.
Thận trọng
– Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với Cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.
– Cần theo dõi bệnh nhân chặt chế, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
– Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng. Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không thấy có báo cáo về tác động ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái tàu
xe hay vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo được.