Thuốc Cefdinir 125mg là gì?
Thuốc Cefdinir 125mg là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Tên biệt dược
Cefdinir 125mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefdinir 125mg được đóng gói dưới dạng hộp 10 gói x 2,6 g.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-24795-16.
Thời hạn sử dụng thuốc Cefdinir 125mg
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Minh Dân – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cefdinir 125mg
Mỗi gói 2,6 g bột pha hỗn dịch uống chứa:
– Thành phần chính là Cefdinir – 125 mg.
– Tá dược: Lactose, Bột hương liệu, Acid Stearic, Acid Citric, Natri Benzoat, Colloidal Anhydrous Silica, Xanthan Gum, Polyethylen Glycol 6000, Đường trắng vừa đủ 1 gói.
Công dụng của thuốc Cefdinir 125mg trong việc điều trị bệnh
Cefdinir 125mg được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy gây ra:
– Viêm tai giữa cấp (do S. Pneumoniae, H. Influenzae, M. Catarrhalis kể cả chủng sinh beta-Lactamase hay do S. Pyogenes).
– Viêm xoang sàng cấp tính, viêm Amidan (do S. Pneumoniae, H. Influenzae).
– Viêm họng tái phát (do S. Pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).
– Cơn bùng phát của viêm phế quản mãn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. Pneumoniae, H. Influenzae, H. Parainfluenzae) và viêm phổi mắc phải cộng đồng.
– Tuy nhiên, Cefdinir chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà Amoxicilin hay Amoxicilin kết hợp với Acid Clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.
– Viêm da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus Aureus có hay không tạo Penicilinase, Streptococcus Pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefdinir 125mg
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Có thể uống mà không cần để ý đến bữa ăn.
– Gói bột: Cắt gói và đổ bột vào cốc, thêm khoảng 5ml nước, khuấy đều.
Đối tượng sử dụng thuốc Cefdinir 125mg
Thuốc dành cho trẻ em trên 6 tháng tuổi. Độ an toàn và hiệu quả của Cefdinir trên đối tượng bệnh nhi nhỏ hơn 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Liều dùng thuốc
Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) dưới 43kg
– Viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan: Dùng một lượng 7mg/kg, 12 giờ một lần trong 5 – 10 ngày hay 14 mg/kg, 24 giờ một lần trong 10 ngày.
– Viêm xoang sàng cấp: Dùng một lượng 7 mg/kg, 12 giờ một lần hoặc 14 mg/kg, 24 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
– Viêm da và cấu trúc da không biến chứng: Dùng một lượng 7 mg/kg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
Sử dụng gói Cefdinir 125mg cho trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi và dưới 43kg)
Trọng lượng cơ thể |
Liều dùng 12 giờ một lần (7 mg/kg) |
Liều dùng 24 giờ một lần (24 mg/kg) |
9 kg |
1/2 gói ( 62,5 mg) | 1 gói ( 125 mg) |
18 kg |
1 gói ( 125 mg) | 2 gói ( 250 mg) |
27 kg |
3/2 gói ( 187,5 mg) |
3 gói ( 375 mg) |
36 kg | 2 gói ( 250 mg) |
4 gói ( 500 mg) |
≥ 43 kg | Liều tối đa 300 mg |
Liều tối đa 600 mg |
Trường hợp suy thận, suy gan
– Trong trường hợp độ thanh thải Creatinin ≥ 30 ml/phút thì được sử dụng liều thông thường.
– Trong trường hợp độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút: Trẻ em ( từ 6 tháng đến 12 tuổi) nên dùng liều điều trị là 7 mg/kg, 24h một lần (tối đa 300 mg/ngày).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefdinir 125mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Cefdinir 125mg
Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3 % số bệnh nhân điều trị.
– Thường gặp (ADR >1/100):
- Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng).
- Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng (phát ban, nổi mày đay, ngứa).
– Ít gặp (1/1000 < ADR<1/100):
- Phản ứng dị ứng (phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ).
- Da (ban đỏ đa dạng).
- Gan (rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời).
– Hiếm gặp (ADR<1/1000):
- Máu (tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu).
- Thận (viêm thận).
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cefdinir 125mg
– Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
– Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefdinir 125mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefdinir 125mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefdinir 125mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cefdinir 125mg
Dược lực học
– Cefdinir là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin thế hệ 3, dùng đường uống, có phổ kháng khuẩn rộng.
– Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram (-) và gram (+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram (+).
– Phổ kháng khuẩn bao gồm:
- Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Apidermidis (kể cả chủng sinh β-Lactamase nhưng nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes (nhạy với Penicillin).
- Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis ( kể cả dòng sinh beta-lactamase của 2 loại trên), Haemophilus Parainfluenzae, Escherichia coli, Kebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, Neisseria Gonorrhoeae.
Dược động học của thuốc Cefdinir 125mg
Hấp thu
– Nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống.
– Sinh khả dụng của bột pha hỗn dịch uống Cefdinir khoảng 25% sau khi uống.
– Thuốc đạt nồng độ tối đa là 1,6 microgam/ml sau khi uống liều 300 mg và 2,87 microgam/ml khi uống liều 600 mg sau 3 giờ.
Phân bố
– Khoảng 60%-70% lượng Cefdinir liên kết với Protein huyết tương trong máu.
– Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35 lít/kg, ở trẻ em (từ 6 tháng 12 tuổi) là 0.67 lít/kg.
– Không có thông tin Cefdinir có thể đi qua hàng rào máu não. Thuốc không qua rau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ
– Cefdinir không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ
chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
– Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1,7-1,8 giờ.
Thận trọng
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefdinir, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
– Để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, bệnh nhân cần phải lưu ý:
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng ghi trên bao bì.
- Không tự ý tăng hay giảm liều dùng của thuốc.
- Không tự ý ngưng dùng thuốc.
- Không tự ý dùng thuốc để tái điều trị hoặc khuyên ngườ khác sử dụng.
- Không sử dụng thuốc có biểu hiện biến dạng.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
– Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc Cefdinir.
– Cefdinir thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đây đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
– Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn chí ở đường tiêu hóa, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinhở trẻ là có thể xảy ra.
– Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không thấy có tác động ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm. Tuy nhiên, không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm vì có tác dụng không mong muốn liên quan đến thần kinh trung ương, mặc dù hiếm gặp.