Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection là gì?
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị những trường hợp nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy với thuốc như: Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và dưới), nhiễm trùng đường tiểu (trên và dưới), viêm túi mật, viêm đường mật, và những nhiễm trùng khác trong ổ bụng, viêm màng não,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection.
Dạng trình bày
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection được bào chế thành dạng bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 lọ bột đông khô pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-20733-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection được sản xuất tại Công ty Balkanpharma – Razgrad AD.
Địa chỉ: 68, Aprilsko Vastanie Blvd., 7200 Razgrad, Bulgaria.
Thành phần của thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection
Thành phần của thuốc gồm: Cefoperazon (2g).
Công dụng của thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định trong những trường hợp nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy với thuốc sau đây:
- Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và đưới).
- Nhiễm trùng đường tiểu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, và những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu mủ và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection
Cách sử dụng
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Thuốc được dùng để tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch trực tiếp, có thể truyền tĩnh mạch ngắn trong 15-60 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
– Người lớn: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 2-4 g, chia đều, dùng 12 giờ một lằn.
– Trẻ em: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 50-200 mg/kg, chia đều, dùng 8-12 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 12 g.
– Bệnh nhân có bệnh lý gan hoặc thận:
- Bác sĩ sẽ quyết định liều Cefoperazon phù hợp với bệnh nhân. Thông thường, liều hàng ngày có thể giảm hoặc tăng lên, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan không được quá 4g/24 giờ.
- Liều dùng cho những người bệnh bị suy gan và suy thận không được quá 2g/24 giờ.
Không được chấm dứt điều trị tùy tiện, thậm chí ngay cả khi tình trạng bệnh tốt hơn lên, bởi vì hiệu quả điều trị của thuốc có thể không biểu hiện đầy đủ. Vì dừng thuốc sớm là cách kích hoạt sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection
Chống chỉ định
Thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection khuyến cáo không dùng cho những trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với Cefoperazon.
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin khác.
- Bệnh nhân dị ứng với Lidocain (Được sử dụng để hòa tan Cefoperazon cho tiêm bắp).
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
- Rất phổ biến: Tăng số lượng các tế bào bạch cầu (bạch cầu ưa Eosin).
- Phổ biến: Giảm tế bào bạch cầu (bạch cầu trung tính), giảm một số dòng tế bào bạch cầu (Neutrophiles), giảm Hemoglobin và Hematocrit, phản ứng dị ứng (Bao gồm cả sốc), tiêu chảy, phát ban, nổi mề đay,…
- Ít gặp: Nôn .
- Hiếm gặp: Giảm các thành phần máu, viêm tĩnh mạch, sốt.
Cách xử lý khi quá liều
Liều cần thiết cho việc điều trị của bạn được xác định bởi bác sĩ của bạn, nhưng nếu bạn nghĩ rằng bạn đã được tiêm một liều cao hơn so với yêu cầu, bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ của bạn để có biện pháp xử lý thích hợp kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều
Liều cao hơn so với quy định không nên được sử dụng để thay cho một liều đã bị quên.
Hãy thông báo với bác sĩ của bạn, bác sĩ sẽ quyết định liều để tiếp tục điều trị cho bạn
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Để tránh nhiễm khuẩn, thuốc pha xong nên được sử dụng ngay lập tức.
Nếu không sử dụng ngay lập tức, thời gian bảo quản không nên dài quá 24 giờ và nhiệt độ bảo quản ở 2-8°C.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Trên in Vitro thuốc có tác dụng trên các vi sinh vật gây ra một số lượng lớn các nhiễm trùng có ý nghĩa lâm sàng ở người:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram (+): Staphylococcus Aureus (Kể cả dòng sinh và kháng sinh Penicilinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus viêm phổi, Streptococcus Pyogenes (nhóm A Streptococcus Beta tan huyết), Streptococcus Agalactiae (nhóm B Beta-Hemolytic Streptococci), Streptococcus Faecalis (Enterococcus), Beta-Hemolytic Streptococci.
- Vi khuẩn hiếu khí Gram (-): Esherichia Coli, Klebsiella Spp, Enterobacter Spp, Citrobacter Spp, Haemophilus Influenzae, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Morganella Morganii, Providencia Rettgeri, Providencia Spp, Serratia Spp, Salmonella va Shigella Spp ., Pseudomonas Aeruginosa và Pseudomonas khác, Acinetobacter Calcoaceticus, Neisseria Gonorrhoeae, Neisseria Meningitides, Bordetella Pertussis, Yersinia Enterocolitica.
- Vi khuẩn kỵ khí: Cầu khuẩn Gram (+) và Gram (-), bao gồm Peptococcus, Peptostreptococcus, Veilonella Spp,. Trục khuẩn Gram (+), bao gồm Clostridium Spp, Eubacterium, Lactobacillus Spp,.Trục khuẩn Gram (-), bao gồm: Fusobacterium Spp., các chủng Bacteroidesfragilis, Bacteroides khác.
Dược động học:
Hấp thu:
- Nồng độ trong huyết tương trung bình một giờ sau khi tiêm bắp của Cefoperazon liều 1g là 65 mg/ml và 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch là 153 microgam/ml.
Phân bố:
- Cefoperazon liên kết thuận nghịch với Protein huyết tương (≈ 90%).
- Đạt nồng độ điều trị trong huyết tương ở nhiều mô và dịch cơ thể: Cổ trướng, dịch màng bụng và não tủy, nước tiểu, mật và bức tường của túi mật, đờm, nhu mô phổi, Amidan và viêm xoang, tai giữa, thận, niệu quản, tuyến tiền liệt, tinh hoàn, tử cung và ống vòi trứng, xương, dây rốn và nước ối.
Chuyển hóa:
- Sự chuyển hóa thuốc tại gan là không đáng kể – ít hơn 1% liều dùng.
Thải trừ:
- Nửa đời bán thải bất kể đường dùng là 2 giờ.
- Ở trẻ sơ sinh này thay đổi từ 6-12 giờ tùy thuộc vào tuổi.
- Cefoperazon được bài tiết không thay đổi, chủ yếu qua mật (70-80% liều dùng), bài tiết ít hơn qua nước tiểu (20-30%).
Hình ảnh tham khảo
