Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g là gì?
Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh Beta – Lactam khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g.
Dạng trình bày
Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g được bào chế thành dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Hộp 1 ống dung môi + 1 lọ bột pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0gSodium for Injecton 1.0g thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18234-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g được sản xuất tại Công ty Shandong Lukang Pharmaceutical Co., Ltd.
Địa chỉ: No. 1, Xinhua Road, Jining City, Shangdong Province, Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g
Thành phần của thuốc gồm:
- Hoạt chất chính: Cefoperazon Natri tương đương Cefoperazon (1g).
- Tá dược (Vừa đủ): Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g trong việc điều trị bệnh
Cefoperazon sodium for Injection 1.0g được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh Beta – Lactam khác.
Cefoperazon sodium for Injection 1.0g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau: Chủ yếu là các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
Có thể dùng Cefoperazon làm thuốc thay thế có hiệu quả cho một loại Penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với Aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với Penicilin.
Lưu ý: Cần phải tiến hành làm kháng sinh đồ trước và trong khi điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g
Cách sử dụng
Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Cefoperazone Sodium for Injection 1.0g được dùng tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 – 30 phút) hoặc liên tục.
Người lớn:
- Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2g, cứ 12 giờ một lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24 giờ, hoặc liều dùng cho người suy cả gan và thận là 2g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.
- Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
- Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
- Đối với người bệnh đang điều trị thẩm phân máu, cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.
Trẻ em:
- Mặc dù tính an toàn của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100mg/kg, cứ 12 giờ một lần.
- Do tính chất độc của Benzyl Alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl Alcol (chất kìm khuẩn).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g
Chống chỉ định
Thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
– Thường gặp (ADR > 1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
– Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
- Da: Mề đay, ngứa.
- Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
– Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, tình trạng bồn chồn.
- Máu: Giảm Prothrombin huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời Urê huyết/Creatinin, viêm thận kẽ.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý hiệu quả kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Ngày khi phát hiện quá liều, cần phải bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc và có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Ngoài ra, thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải trừ thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0g cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefoperazone Sodium for Injecton 1.0gvào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Cefoperazon là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.
Cefoperazon rất vững bền trước các Beta – Lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, Cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm, bao gồm các chủng N. Gonorrhoeae tiết Penicilinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae.
Cefoperazon tác dụng chống Emterobacteriaceae yếu hơn các Cephalosporin khác thuộc thế hệ 3.
Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh Beta – Lactam khác.
Dược động học:
Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm. Thuốc tiêm Cefoperazon là dạng muối Natri Cefoperazon.
Nửa đời của Cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật.
Cefoperazon gắn kết với Protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ.
Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của Cefoperazon ở người lớn khoáng 10 – 13 lít/kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng.
Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn Cefoperazon và được tìm thấy rất ít in Vivo.