Thuốc Cefpodoxim 100 mg là gì?
Cefpodoxim 100 mg được dùng dưới dạng uống để điều trị :
- Các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus Pneumoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm.
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. Pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella Catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.
- Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng do các chủng E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp, chưa có biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn — trực tràng của phụ nữ và nam giới do các chủng Neisseria Gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng và các tổ chức da do Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefpodoxim 100 mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp lớn 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-16123-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế Domesco.
Địa chỉ: 66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-Thị xã Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefpodoxim 100 mg
Mỗi viên nén dài bao phim Cefpodoxim 100 mg chứa 100 mg Cefpodoxim Proxetil tương đương Cefpodoxim.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: : Avicel, Croscarmellose Sodium, Natri Lauryl Sulfat, Magnesium Stearate, Acrosil, Hydroxy Propyimethy Cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl Cellulose 6cP, Polyethylene Glycol 6000, Talc, Titan Dioksid… cho vừa 1 viên nén dài bao phim.
Công dụng của thuốc Cefpodoxim 100 mg trong điều trị bệnh
Cefpodoxim 100 mg được dùng dưới dạng uống để điều trị :
- Các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus Pneumoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm.
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. Pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella Catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.
- Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng do các chủng E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp, chưa có biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn — trực tràng của phụ nữ và nam giới do các chủng Neisseria Gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng và các tổ chức da do Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpodoxim 100 mg
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Cefpodoxim 100 mg qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cefpodoxim 100 mg dành cho các người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần/12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần/12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần/12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim.
Trẻ em
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
- Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Bệnh nhân suy thận
Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu: liều thường dùng là1 lần/24giờ.
Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và đang thẩm tách máu: liều thường dùng là 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpodoxim 100 mg
Chống chỉ định
Thuốc Cefpodoxim 100 mg được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Cefpodoxim 100 mg, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp:
- Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ.
- Da: ban đỏ đa dạng.
- Gan: rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cefpodoxim 100 mg.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy.
Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefpodoxim 100 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefpodoxim 100 mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefpodoxim 100 mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefpodoxim 100 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefpodoxim 100 mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cefpodoxim 100 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefpodoxim 100 mg , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cefpodoxim 100 mg không ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.