Thuốc Cefpodoxim là gì?
Cefpodoxim là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefpodoxim
Dạng trình bày
Thuốc Cefpodoxim được trình bày dưới dạng viên nén bao phim .
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cefpodoxim là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-18622-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 – Việt Nam
Thành phần của thuốc Cefpodoxim
Thuốc Cefpodoxim có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 200 mg
- Tá dược: Dicalci phosphat, Eratab, Avicel, PVP, Magnesi stearat, HPMC, PEG, Talc).
Công dụng của Cefpodoxim trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc
được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn
nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên thể nhẹ đến trung bình: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidal, viêm hầu họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới thể nhẹ đến trung bình: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang).
- Bệnh lậu cầu cấp, chưa có biến chứng ở nội mạc tử cung hoặc ở hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da thể nhẹ đến trung bình
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpodoxim
Cách sử dụng
Thuốc Cefpodoxim được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cefpodoxim được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 15 tháng tuổi.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Cefpodoxim được chỉ định như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần/12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
– Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần/12 giờ, trong 5- 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
– Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần/12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
– Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam,nữvà các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim. - Trẻ em:
– Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
– Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
– Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
+ Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
+ Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
+ Trẻ từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần; + Trẻ từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
+Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần. - Liều cho người suy thận:
– Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu: liều thường dùng, 1 lần/24 giờ.
– Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và đang thẩm tách máu: liều thường dùng, 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpodoxim
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những người bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Tác dụng phụ
Thuốc Cefpodoxim được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, fa chảy, đau bụng; đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp:
+Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ.
+Da: ban đỏ đa dạng.
+Gan: rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứmật tạm thời. - Hiếm gặp:
+Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
+Thận; viêm thận kẽ có hồi phục.
+Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Ngưng điều trị bằng Cefpodoxim khi có phản ứng không mong muốn xảy ra.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefpodoxim nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefpodoxim
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefpodoxim vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Cefpodoxim
Tương tác thuốc
- Các chất chống acid làm giảm hấp thu Cefpodoxim, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều trakỹvề tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Cần thận trọng trong sử dụng thuốc đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.