Thuốc Ceftopix 200 là gì?
Thuốc Ceftopix 200 có chứa thành phần Cefpodoxim Proxetil là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm Cephalosporin có hoạt tính chống lại phần lớn vi khuẩn gram (-) và gram (+). Nó được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn trước khi vi khuẩn gây bệnh được xác định hoặc khi tính nhạy cảm của chủng gây bệnh đã được thiết lập.
Tên biệt dược
Ceftopix 200.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftopix 200 được đóng gói dưới dạng hộp lớn gồm 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17289-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Ceftopix 200
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Cadila Pharmaceuticals Ltd., – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Ceftopix 200
– Mỗi viên bao phim chứa: Cefpodoxim Proxetil USP tương đương với Cefpodoxim – 200 mg.
– Tá dược: Avicel RC 591 USP, Sodium Lauryl Sulphat BP, Hydroxy Propyl Cellulose LH-11 USP, Colloidal Silicon Dioxide USP, Magnesium Stearate, Opadry 03B50857, Blue in House.
Công dụng của thuốc Ceftopix 200 trong việc điều trị bệnh
Ceftopix 200 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn:
Nhiễm trùng hô hấp trên gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm xoang. Trong trường hợp viêm amidan và viêm họng Cefpodoxim Proxetil nên được sử dụng như một kháng sinh dự trữ cho những nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát, hoặc cho những nhiễm khuẩn mà những chủng gây bệnh đã được biết hoặc nghi ngờ đề kháng với phần lớn kháng sinh đã sử dụng.
Nhiễm trùng hô hấp dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm phế quản cấp tính và dạng nặng hoặc tái phát của viêm phế quản mạn tính và viêm phổi.
Nhiễm trùng đường niệu trên và dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm bàng quang và viêm thận cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim như áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, nhọt, viêm nang lông, viêm mé móng, nhọt độc và loét.
Bệnh lậu: Viêm niệu đạo do lậu câu không biến chứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftopix 200
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Ceftopix 200
Thuốc dành cho người lớn và trẻ trên 15 ngày tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn
- Gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm xoang.
- Trong trường hợp viêm amidan và viêm họng Cefpodoxim Proxetil nên được sử dụng như một kháng sinh dự trữ cho những nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát, hoặc cho những nhiễm khuẩn mà những chủng gây bệnh đã được biết hoặc nghi ngờ đề kháng với phần lớn kháng sinh đã sử dụng.
- Viêm xoang: Dùng một lượng 200mg x 2 lần/ngày.
– Những nhiễm trùng hô hấp trên khác: Dùng liều 100mg x 2 lần/ngày.
– Nhiễm trùng hô hấp dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm phế quản cấp tính và dạng nặng hoặc tái phát của viêm phế quản mạn tính và viêm phổi: Dùng 100-200mg Ceftopix 200 2 lần/ngày tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
– Nhiễm trùng đường niệu:
- Nhiễm trùng đường niệu dưới không biến chứng: 100 mg nên được sử dụng 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng đường niệu trên không biến chứng: 200 mg nên được sử dụng 2 lần/ngày.
– Viêm niệu đạo do lậu cầu không biến chứng: Nên sử dụng liều duy nhất 200 mg.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 200 mg, nên sử dụng 2 lần/ngày. Viên nén Ceftopix 200 nên được dùng trong bữa ăn cho sự hấp thu tối ưu.
Người già
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người già có chức năng thận bình thường.
Trẻ em
Đã có chế phẩm Cefpodoxim dành cho trẻ sơ sinh (trên 15 ngày tuổi) và trẻ nhỏ.
Bệnh nhân suy gan
– Liều dùng không cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận
– Liều dùng của Cefpodoxim Proxetil không cần điều chỉnh nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút/. Dưới giá trị này, những nghiên cứu dược động học cho thấy có sự gia tăng thời gian bán thải trong huyết tương và nồng độ tối đa trong huyết tương, vì vậy liều dùng nên được điều chỉnh một cách thích hợp.
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) |
|
39 – 10 |
Một đơn vị liều được sử dụng như một liều duy nhất mỗi 24h (nghĩa là một nửa liều thường dùng ở người trưởng thành). |
< 10 |
Một đơn vị liều được sử dụng như một liều duy nhất mỗi 48h (nghĩa là một nửa liều thường dùng ở người trưởng thành). |
Bệnh nhân thẩm phân máu |
Một đơn vị liều được sử dụng sau mỗi đợt thẩm phân. |
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftopix 200
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Ceftopix 200
– Tác dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm: Rối loạn dạ dày ruột như tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói và đau bụng. Thỉnh thoảng một số trường hợp đau đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược và khó chịu đã được báo cáo.
– Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng nhạy cảm màng nhày, phát ban da và ngứa.
– Trường hợp phản ứng da như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc và hồng ban đa dạng cũng đã được ghi nhận.
– Sự gia tăng thoáng qua ở mức độ trung bình của ASAT, ALAT và Phosphatase kiềm và hay hoặc Bilirubin đã được báo cáo.
– Sự bất thường của những thông số này cũng có thể được giải thích do sự nhiễm trùng, có thể hiếm khi vượt quá 2 lần giới hạn trên của một khoảng ấn định và gợi ý có một sự tổn thương gan, thường là ứ mật và đa số không có triệu chứng.
– Sự tăng nhẹ ure và Creatinin máu cũng đã được báo cáo. Đặc biệt hiếm khi xảy ra tổn thương gan và rối loạn huyết học như giảm Hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ưa eosin.
– Thiếu máu tán huyết là trường hợp cực kỳ hiểm đã được báo cáo.
– Cũng như những kháng sinh Cephalosporin khác, đã có những trường hợp hiếm gặp của sốc quá mẫn được báo cáo, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Ceftopix 200
Trong những trường hợp quá liều Cefpodoxim Proxetil cần được điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Những trường hợp quá liều đặc biệt là những bệnh nhân suy thận, bệnh não có thể xảy ra. Bệnh não thường có thể hồi phục khi nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương giảm xuống.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Ceftopix 200
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ceftopix 200
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Ceftopix 200
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Ceftopix 200
Dược lực học
– Cefpodoxim Proxetil là một kháng sinh beta-lactam, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 dùng đường uống. Nó là tiền chất của Cefpodoxim.
– Khi dùng đường uống Cefpodoxim Proxetil được hấp thu bởi thành dạ dày- ruột nơi nó nhanh chóng được thủy phân thành Cefpodoxim, một kháng sinh diệt khuẩn, và sau đó được hấp thu toàn thân.
Dược động học
– Cefpodoxim Proxetil được hấp thu tại ruột và được thủy phân thành Cefpodoxim chất chuyển hóa có hoạt tính.
– Cefpodoxim được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu với nồng độ cao (nồng độ trong khoảng 0-4, 4-8, 8-12 giờ sau khi dùng liều duy nhất vượt quá MIC90 của hầu hết các chủng vi khuẩn gây bệnh đường niệu).
– Sự khuếch tán tốt của Cefpodoxim cũng được nhận thấy trong nhu mô thận với nồng độ lớn hơn MIC90 của hầu hết các chủng vi khuẩn gây bệnh đường niệu trong khoảng 3-12 giờ sau khi dùng liều duy nhất 200mg.
– Nồng độ Cefpodoxim trong tủy và vỏ thận tương tự nhau.
– Thận là đường thải trừ chủ yếu, 80% được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu với thời gian bán thải sắp xỉ 2,4 giờ.
Thận trọng
– Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng được báo cáo trong suốt những nghiên cứu lâm sàng.
– Sinh khả dụng của thuốc Ceftopix 200 tăng lên nếu được uống cùng với bữa ăn.
– Phản ứng dương tính giả đối với Glucose niệu có thể xảy ra đối với thuốc thử Benedict hoặc Fehling hoặc với thuốc thử đồng Sulfat nhưng không xảy ra đối với những thử nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa Glucose của enzyme.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Những nghiên cứu được thực hiện trên một số loài động vật không cho thấy có bất kỳ hậu quả nào của đột biến gen và độc tính bào thai. Tuy nhiên tính an toàn của Ceftopix 200 đối với phụ nữ mang thai vẫn chưa được thiết lập.
Thời kỳ cho con bú: Cũng như tất cả những thuốc khác, nên được sử dụng thận trọng trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Cefpodoxim Proxetil bài tiết vào trong sữa mẹ, hoặc cho con bú hoặc ngừng điều trị.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Nên chú ý đối với nguy cơ hoa mặt, chóng mặt.