Thuốc Cefuroxim 0,75 g là gì?
Thuốc Cefuroxim 0,75 g là thuốc ETC dùng điều trị một số nhiễm khuẩn chỉ định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefuroxim 0,75 g.
Dạng trình bày
Thuốc Cefuroxim 0,75 g được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc có 2 dạng đóng gói khác nhau:
- Hộp 1 lọ x 0,75 g.
- Hộp 10 lọ x 0,75 g.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-20465-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefuroxim 0,75 g
Thuốc có chứa thành phần chính là Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim Natri) – 0,75g.
Công dụng của Cefuroxim 0,75 g trong việc điều trị bệnh
Cefuroxim 0,75 g được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu- sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim Natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Cefuroxim 0,75 g dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Cefuroxim 0,75 g có liều đề nghị như sau:
Người lớn
750 mg/lần, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ
30 – 60 mg/kg/ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/kg/ngày, chia làm 3 -4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Người suy thận
Khi độ thanh thải Creatinin trong khoảng từ 10 – 20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu
750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.
Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm
– Người lớn: Tiêm fĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần.
– Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: Tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240mg/kg thể trọng /ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày
– Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.
Bệnh lậu
Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật
1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột Cefuroxim với xi măng Methylme – Thacrylat.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefuroxim 0,75 g
Chống chỉ định
Cefuroxim 0,75 g chống chỉ định cho:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Cefuroxim 0,75 g vẫn có một số tác dụng ngoại ý muốn như:
- Thường gặp: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mề đay, ngứa, tăng Creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời Ure huyết, Creatinin huyết thanh viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
– Vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng Cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng dang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
– Nên hết sức thận trọng khi kê thuốc cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Cefuroxim 0,75 g chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết.
– Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Cefuroxim.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng quá liều Cefuroxim 0,75 g có thể xảy ra là buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
– Xử trí:
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cefuroxim 0,75 g nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
– Cefuroxim 0,75 g có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Dung dịch tiêm sau khi pha sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ tủ lạnh. Dung dịch tiêm truyền pha trong thuốc tiêm Natri Clorid 0,9% hoặc thuốc tiêm Dextrose 5% sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày ở tủ lạnh hoặc ổn định trong 26 tuần ở nhiệt độ đông lạnh. Sau khi để đông lạnh, dung dịch băng tan ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 7 ngày ở nhiệt độ tủ lạnh.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefuroxim 0,75 g vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.