Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg là gì?
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cefuroxim Stada 750 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ 750 mg.
Phân loại
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23204-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Pymepharco.
- Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
Thành phần thuốc Cefuroxim Stada 750 mg
Thành phần chính: Cefroxim 750 mg.
Công dụng của thuốc Cefuroxim Stada 750 mg trong việc điều trị bệnh
Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phổi và nhiễm trùng phổi hậu phẫu, viêm xoang, viêm Amydal, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm quang, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương – khớp: Viêm xương – cơ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: Các bệnh viêm vùng chậu.
- Bệnh lậu không biến chứng ở cả nam và nữ.
- Ngoài ra cũng được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxim Stada 750 mg
Cách sử dụng
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg được sử dụng qua đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Trong đa số các nhiễm khuẩn: 750 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp x 3 lần/ ngày (cách nhau mỗi 8 giờ).
- Nhiễm khuẩn trầm trọng: 1,5 g tiêm tĩnh mạch cách nhau mỗi 6 hay 8 giờ.
- Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1,5 g, có thể chia làm hai mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau.
- Viêm màng não: Liều 3 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ một lần.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, bổ sung liều 750 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sau mỗi 8 giờ cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau.
Trẻ em và trẻ sơ sinh:
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: trong đa số các nhiễm khuẩn 30 – 100 mg/ kg/ ngày tiêm tĩnh mạch, chia làm 3 hay 4 lần.
- Viêm màng não: 200 – 240 mg/ kg/ ngày tiêm tĩnh mạch, chia làm 3 hay 4 lần. Sau 3 ngày hay khi có cải thiện có thể giảm liều xuống 100 mg/ kg/ ngày tiêm tĩnh mạch.
- Trẻ sơ sinh: Trong các nhiễm khuẩn liều 30- 100 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 hay 3 lần.
- Trường hợp viêm màng não: Liều khởi đầu 100 mg/ kg/ ngày tiêm tĩnh mạch, có thể giảm 50 mg/ kg/ ngày tiêm tĩnh mạch khi có chỉ định lâm sàng.
Bệnh nhân cao tuổi: Tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần.
Người bị suy giám chức năng thận:
- Độ thanh thải Creatinin trên 20 ml/ phút: dùng liều thông thường.
- Độ thanh thải Creatinin trong khoảng 10 – 20 ml/ phút: 750 mg x 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/ phút: 750 mg x 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân đang làm thẩm phân, nên dùng thêm 750 mg sau khi thẩm phân. Khi dùng thẩm phân phúc mạc liên tục, liều dùng 750 mg x 2 lần/ ngày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefuroxim Stada 750 mg
Chống chỉ định
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền; tiêu chảy; ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida; tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính; buồn nôn, nôn; nổi mày đay, ngứa; tăng Creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan huyết; viêm đại tràng giả mạc; ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, Creatinin huyết, viêm thận kế; cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động; đau khớp.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều:
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là người suy thận.
Xử trí:
- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxim Stada 750 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefuroxim Stada 750 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2, có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào Protein đích thiết yếu (các Protein gắn Penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết Enzym Cephalosporinase hoặc do biến đổi các Protein gắn Penicilin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết Penicilinase và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, C và G), các chủng Gonococcus và Meginococcus.
Dược động học
Cefuroxim Natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 mcg/ ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau khi tiêm 8 giờ vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh. Có tới 50% Cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với Protein huyết tương. T1/2 của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận, trẻ sơ sinh.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương,hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không đổi, khoảng 50% lọc qua cầu thận và 50% bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Cefuroxim trên người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, dựa vào những phản ứng phụ được ghi nhận thì Cefuroxim không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.