Thuốc Celecoxib 100 – HV là gì ?
Thuốc Celecoxib 100 – HV là thuốc ETC dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Celecoxib 100 – HV
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Celecoxib 100 – HV thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20108-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA – Việt Nam
Thành phần của thuốc Celecoxib 100 – HV
Mỗi viên nang chứa:
- Celecoxib với hàm lượng 100mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl Pyrrolidone PVP K30, Natri Starch Glycolat, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Celecoxib 100 – HV trong việc điều trị bệnh
Celecoxib 100 – HV được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
- Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
- Điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celecoxib 100 – HV
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống. Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Celecoxib 100 – HV
- Viêm xương khớp: 1 viên x 2 lần/ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 1 đến 2 viên x 2 lần/ngày.
- Trong bệnh polip tuyến trong gia đình: liều yêu cầu 4 viên x 2 lần/ngày.
- Trường hợp suy gan nhẹ – trung bình: Giảm nửa liều
- Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Celecoxib 100 – HV
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Celecoxib. Tiền sử dị ứng với các Sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Người loét dạ dày – tá tràng.
- Suy tim nặng
Tác dụng phụ của thuốc Celecoxib 100 – HV
- Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau đầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
- Các dạng phần ứng dị ứng có thể xảy ra với Celecoxib.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp , suy hô hấp.
- Xử lý: Chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối với người lớn, 1-2g/kg đối với trẻ em) và/hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Celecoxib 100 – HV
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Celecoxib 100 – HV
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Celecoxib 100 – HV
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Celecoxib 100 – HV
Thận trọng khi sử dụng thuốc Celecoxib 100-HV
- Tiền sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
- Người già, suy kiệt. Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan- suy thận nặng, phù, tăng HA, suy tim.
Cảnh báo
Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tìm mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột quy. Và tai biến đường tiêu hóa: lóet, xuất huyết, thủng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kì. Chưa biết Celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng dùng Celecoxib.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.