Thuốc Celecoxib 100 Meyer là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Celecoxib 100 Meyer này nhé!
1. Thông tin về thuốc Celecoxib 100 Meyer
– Số đăng ký: VD-23270-15
– Ngày kê khai: 08/09/2017
– Đơn vị kê khai: CT LD MEYER-BPC
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nang cứng
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Celecoxib 100 mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Celecoxib 100 Meyer là thuốc chống viêm không Steroid (NSAID) có cấu trúc Pyrazole tương tự như Diaryl. Nhờ cấu trúc đó đã giúp hoạt chất Celecoxib ức chế một cách có chọn lọc trên hoạt động của Cyclo-oxyase-2 hay còn gọi là COX-2. Nhờ ức chế có chọn lọc mà tác dụng phụ của thuốc gây ra tương đối ít và tác dụng điều trị lại rất hiệu quả.
Sự ức chế tổng hợp Prostaglandin E2 (một chất trung gian hoá học) nhờ sự ức chế COX-2 giúp giảm bớt các triệu chứng đau. Do đó hiện nay, thuốc Celecoxib 100 Meyer được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp đặc biệt là bệnh đa Polyp gia đình (FAP).
Chỉ định
Thuốc Celecoxib 100 Meyer được chi định:
- Điều trị triệu chứng cho bênh nhân gặp tình trạng viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
- Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh Polyp đại trực tràng.
- Điều trị giảm đau cho bệnh nhân gặp các cơn đau cấp, đau bụng kinh, đau hậu phẫu thuật.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Celecoxib 100 Meyer được dùng bằng đường uống với nhiều nước.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Celecoxib 100 Meyer như sau:
- Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg x 2lần/ngày. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân.
- Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần.
- Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.
- Kiểm soát các chứng đau cấp & điều trị đau bụng kinh tiên phát khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần. Khoảng cách liều tối thiểu 4 giờ
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Celecoxib 100 Meyer có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Celecoxib 100 Meyer, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Celecoxib 100 Meyer để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc Celecoxib 100 Meyer.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị xuất huyết dạ dày, gan hoặc thận bị rối loạn chức năng, suy gan nặng, trẻ em dưới 24 tháng tuổi không nên dùng thuốc Celecoxib 100 Meyer.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Celecoxib 100 Meyer:
- Khi sử dụng có thể gây ra: xuất huyết đường tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, đau lưng, vàng da, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ.
- Hiếm gặp có thể là các phản ứng quá mẫn, phản vệ, phù mạch.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Celecoxib 100 Meyer có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Các thuốc chống đông: Biến chứng xuất huyết
- Các thuốc chống tăng huyết áp: Các thuốc chống tăng huyết áp giảm tác dụng
- Ciclosporin và Tacrolimus: Tăng độc tính trên thận
- Acid acetylsalicylic: Biến chứng tiêu hóa, tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa
- Methotrexate: Độc tính methotrexate tăng
- Lithium: Lithium tăng trung bình 18% AUC, 16% Cmax
- Các chất chuyển hóa kém CYP2C9: Tăng phơi nhiễm với celecoxib
- Các chất ức chế và cảm ứng CYP2C9: Giảm nồng độ của celecoxib trong huyết tương
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Celecoxib 100 Meyer đối với các đối tượng sau:
- Người có nguy cơ phát triển các biến chứng đường tiêu hóa.
- Người già.
- Người đang dùng thuốc nhóm NSAIDs.
- Người đang dùng thuốc acid acetylsalicylic.
- Người đang dùng glucocorticoid.
- Người uống hay nghiện rượu.
- Người có tiền sử bệnh tiêu hóa.
- Người có tiền sử suy tim.
- Người bị phù từ trước.
- Người tăng huyết áp.
- Người rối loạn chức năng thất trái.
- Người đang dùng thuốc lợi tiểu
- Người bị chuyển hóa kém CYP2C9
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Celecoxib 100 Meyer. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Celecoxib 100 Meyer đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Celecoxib 100 Meyer là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Celecoxib 100 Meyer hiện nay có giá được niêm yết là 1.470/viên.
Giá thuốc Celecoxib 100 Meyer có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Celecoxib 100 Meyer với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: