Thuốc Celesmine là gì?
Celesmine là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Celesmine
Dạng trình bày
Thuốc Celesmine được trình bày dưới dạng viên nén .
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Phân loại
Thuốc Celesmine là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-18011-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược TW Mediplantex -Việt Nam
Thành phần của thuốc Celesmine
Thuốc Celesmine có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm:
– Betamethason 0,25mg
– Dexchlorpheniramin maleat – 2mg - Tá dược: Natri clorid, Kali dihydro phosphat, Dinatri phosphat dodecahydrat, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của Celesmine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Celesmine được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, viêm da dị ứng, chàm, viêm do tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celesmine
Cách sử dụng
Thuốc Celesmine được sử dụng thông qua đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn và trước khi ngủ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Celesmine được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Celesmine được chỉ định như sau:
- Liều khởi đầu thường dùng:
– Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày
– Trẻ em 6-12 tuổi: 1/2 viên/lần x 4 lần/ngày
– Trẻ em 2-6 tuổi: 1⁄4-1⁄2 viên/lần x 3 lần/ngày. - Sau khi có đáp ứng, giảm liều và duy trì liều thấp nhất có tác dụng. Ngừng sử dụng khi thích hợp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Celesmine
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Quá mẫn với betamethason và các corticoid khác.
- Quá mẫn với Dexclopheniramin và các histamins khác.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần khác của chế phẩm.
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn và nhiễm virus.
- Loét dạ dày, tắc môn vị- tá tràng.
- Người bệnh đang cơn hen cấp, người bệnh bị tiểu đường, tâm than.
- Glaucom góc hẹp.
- Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Tác dụng phụ
Thuốc Celesmine được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
Do Betamethason có trong Celesmine
-Tác dụng phụ do betamethason cũng tương tự như những tác dụng phụ được báo cáo với các corticoid khác, liên quan đến liều dùng và thời gian điều trị. Một lượng nhỏ corticoid trong thuốc kết hợp này sẽ gây tỉ lệ tác dụng phụ ít hơn.
- Rối loạn nước và mất điện giải: giữ natri, mất kali, giữ nước; tăng huyết áp.
- Cơ xương: yêu cơ, mất khối lượng cơ, làm nặng thêm các triệu chứng nhược cơ ở những bệnh nhân nhược cơ; loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Tiêu hóa: loét tiêu hóa có thể gây thủng và xuất huyết; viêm tụy; chướng bụng; viêm loét thực quản.
- Ngoài da: lâu lành vết thương, viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: co giật, tăng áp lực nội sọ; chóng mặt, đau đầu.
- Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt; phát triển hội chứng dạng Cushing; ức chế phát triển thai trong tử cung hoặc trẻ nhỏ; suy vỏ thượng thận- thận và tuyến yên thứ phát nhất là trong giai đoạn stress như: chấn thương, phẫu thuật hoặc ốm nặng; giảm dung nạp glucose; tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường..
- Mắt: đục thủy tinh thể; tăng áp lực nội nhãn; glaucom.
- Tâm thần: sảng khoái; trầm cảm nặng đến các biểu hiện tâm thần; thay đổi tính cách; tăng kích thích; mắt ngủ.
- Các tác dụng phụ khác: phản vệ hoặc quá man và hạ huyết áp hoặc phản ứng giống shock.
Do Dexclopheniramin maleat có trong Celesmine
Các tác dụng phụ gây ra do dexclopheniramin maleat cũng tương tự như các tác dụng phụ được báo cáo với các kháng histamine thông thường khác và hiếm gây độc.
- Thường gặp: ngủ gà từ nhẹ đến vừa, chóng mặt, buồn nôn, bứt rứt, khô miệng, nhức đầu, vã mồ hôi, khó tiêu và viêm da.
- Ngoài ra còn có các tác dụng phụ: giảm huyết cầu, giảm tiêu cầu, thiếu máu tan huyết, bệnh thần kinh (1 lần, ảo giác, run).
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện quá liều Celesmine:
– Quá liều corticosteroid trường diễn bao gồmcác triệu chứng: Tác dụng giữ natri và nước,
tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mat nito, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
– Quá liều Dexclopheniramin: triệu chứng gồm an thần, kích thích, ngừng thở, co giật, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp. - Điều trị:
– Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
– Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, chú ý đến chức năng gan thận, hô hấp, tim,
cân bằng nước và điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó dùng than hoạt và thuốc tây dé han chế hấp thu. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Celesmine nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Celesmine
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Celesmine vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Celesmine
Tương tác thuốc
Với Bethamethason (corticoid)
– Dùng Celesmine đồng thời với paracetamol kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
– Dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của I hoặc cả 2 thuốc khi dùng
đồng thời.
– Dùng đồng thời với các glycosid trợ tim digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc tăng độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
– Phenobarbitol, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: có thể làm tăng chuyển hóa của corticoid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
– Dùng đồng Celesmine thời với estrogen có thể làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải và làm tăng tác dụng điều trị và độc tính của corticoid.
– Dùng đồng thời với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
– Dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu có thể dẫn đến tăng mức độ loét đường tiêu hóa.
Với Dexclopheniramin maleat
– Dexclopheniramin ức chế chuyển hóa phenyton và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Dexclopheniramin.
Thận trọng
- Loét dạ dày-tá tràng, loét đại tràng, đái tháo đường, suy gan thận, tăng huyết áp, glaucoma
góc hẹp, thiểu năng tuyến giáp, loãng xương hay nhược cơ. - Người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng do Dexclopheniramin có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện.
- Nhiễm Herpes mắt.
- Thuốc Celesmine có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận
hành máy. - Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi.