Thuốc Cenasert Injection là gì?
Cenasert Injection dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus Influenzae, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Staphylococcus Aureus, Streptococcus Pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Bên cạnh đó, Cefamandol còn dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kị khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
Thuốc Cenasert Injection cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ; tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ, thường người ta ưa dùng những kháng sinh khác như Cefazolin, Cefotetan, Cefoxitin..
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cenasert Injection.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-20173-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Schnell Biopharmaceuticals, Inc.
Địa chỉ: 16, Dumori-gil, Yanggang-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Cenasert Injection
Mỗi lọ Cenasert Injection chứa 1g Cefamandol (dưới dạng Cefamandol Nafat)
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Natri Cacbonat khan (chứa khoảng 27,3 mg Na+) cho vừa mỗi lọ thuốc Cenasert Injection.
Công dụng của thuốc Cenasert Injection trong điều trị bệnh
Cenasert Injection dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus Influenzae, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Staphylococcus Aureus, Streptococcus Pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Bên cạnh đó, Cefamandol còn dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kị khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
Thuốc Cenasert Injection cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ; tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ, thường người ta ưa dùng những kháng sinh khác như Cefazolin, Cefotetan, Cefoxitin..
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cenasert Injection
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc Cenasert Injection qua đường tiêm.
Liều Cefamandol Nafat được tính theo Cefamandol Base. Liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống nhau.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cenasert Injection dành người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn
Người bệnh có thể chọn sử dụng thuốc bằng cách tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 – 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2 g, 4 – 8 giờ/lần, tùy theo tình trạng bệnh nặng hoặc nhẹ.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi
Thông thường, người bệnh sẽ tiêm từ 50 đến 100 mg/kg/ngày và chia ra nhiều lần trong ngày.
Trường hợp người bệnh nặng, bệnh nhân nên dùng liều tối đa 150 mg/kg thể trọng/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Phải giảm liều tuỳ theo mức độ suy thận.
Sau liều đầu tiên từ 1 – 2 g, phải duy trì thuốc theo các liều duy trì dưới đây:
- Độ thanh thải Creatinin từ 80 – 50 ml/phút: người bệnh sử dụng từ 750mg – 2g thuốc. Khoảng cách giữa các lần uống thuốc cách nhau 6 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin từ < 50 – 25 ml/phút: người bệnh sử dụng từ 750mg – 1.5 g thuốc. Khoảng cách giữa các lần uống thuốc cách nhau 8 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin từ < 25 – 10 ml/phút: người bệnh sử dụng từ 500mg – 1.25g thuốc. Khoảng cách giữa các lần uống thuốc cách nhau 8 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin từ <10 – 2 ml/phút: người bệnh sử dụng từ 500mg – 1g thuốc. Khoảng cách giữa các lần uống thuốc cách nhau 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin từ < 2 ml/phút: người bệnh sử dụng từ 250mg – 750mg thuốc. Khoảng cách giữa các lần uống thuốc cách nhau 12 giờ.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ
Người bệnh có thể dùng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 – 2 g, trước khi mổ 0,5 đến 1 giờ.
Sau đó, bệnh nhân sẽ tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đến 48 giờ.
Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng Cefamandol cho đến 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cenasert Injection
Chống chỉ định
Thuốc Cenasert Injection được khuyến cáo không sử dụng cho các người bệnh quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Cenasert Injection, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Thường gặp, ADR >1/100
- Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.
- Toàn thân: Các các phản ứng quá mẫn.
Ít gặp, 1/100 >ADR>1/1000
- Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh.
- Dị ứng Cephalosporin (phản vệ).
- Máu: Thiếu máu tán huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
- Gan: Tăng nhẹ Transaminase và Phosphatase kiềm trong huyết thanh.
- Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.
- Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.
Xử lý ADR
Trong quá trình sử dụng thuốc Cenasert Injection, nếu người bệnh gặp phải các tác dụng phụ, người bệnh có thể xử lý bằng cách ngừng điều trị bằng Cefamandol.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương.
Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả.
Do đó, người bệnh cần phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cenasert Injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cenasert Injection nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cenasert Injection
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cenasert Injection đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cenasert Injection trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cenasert Injection sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cenasert Injection , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Cho tới thời điểm hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về việc ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe của thuốc Cenasert Injection.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên chuột cống dùng liều 500 mg hoặc 1 g/kg/ngày không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản, hay gây độc cho bào thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai nếu thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các Cephalosporin khác. Thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
Nguồn tham khảo