Thuốc Cepemid 500 là gì?
Thuốc Cepemid 500 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, do các vi khuẩn
nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cepemid 500.
Dạng trình bày
Thuốc Cepemid 500 được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cepemid 500 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Lọ nhựa x 1 túi x 200 viên.
Phân loại
Thuốc Cepemid 500 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19898-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cepemid 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân.
- Địa chỉ: Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, TP Nam Định Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cepemid 500
Thành phần chính: Cefadroxil 500 mg.
Công dụng của thuốc Cepemid 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cepemid 500 dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm Amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thuỳ, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cepemid 500
Cách sử dụng
Thuốc Cepemid 500 được sử dụng qua đường uống.
Tốt nhất là uống cùng với thức ăn để giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa.
- Gói bột: Cắt gói theo đường kẻ trên gói, cho bột vào cốc và thêm khoảng 10ml nước khuấy kỹ trước khi uống.
- Lọ bột: Cho khoảng 30 ml nước vào lọ và lắc kỹ, bổ sung nước vừa đủ tới vạch 60 ml, lắc kỹ. Dùng thìa nhựa chia vạch để phân liều.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em (> 40 kg): Uống 500 mg – 1 g, 2 lần mỗi ngày tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc 1 g/ lần trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Trẻ em (< 40 kg): Dưới 1 tuổi uống 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia 2 – 3 lần; từ 1 tuổi tuổi uống 250 mg, 2 lần mỗi ngày; trên 6 tuổi uống 500 mg, 2 lân mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Cần kiểm tra chức năng thận do Cefadroxil đào thải qua thận và điều chỉnh liều dùng như ở người suy thận.
- Người bệnh suy thận: Có thể điều trị với liêu khởi đầu 500 mg đến 1 g. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:
Thời gian điều trị tối thiểu là 5 – 10 ngày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cepemid 500
Chống chỉ định
Thuốc Cepemid 500 chống chỉ định người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ban da dạng sần, nổi mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.
- Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, Pemphigus thông thường.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, Creatinin huyết, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận).
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Xử lý khi quá liều
Quá liều cấp tính phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử lý quá liều cần cân nhắc tới khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Cân bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cepemid 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cepemid 500 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
- Thuốc Cepemid 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Bột đã pha, bảo quản trong tủ lạnh 2 – 8ºC, có thể dùng trong vòng 7 ngày.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cepemid 500
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo thuốc
Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất Para – Hydroxy của Cephalcxin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự Cephalexin.
Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết Penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết Beta, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm: Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabillis và Moraxella Catarrhalis. Haemophilus Infulenzae thường giảm nhạy cảm.
Phần lớn các chủng Emerococcus Faecalis (trước đây là Streptococcus Faecalis) và Enterococcus Faecium đều kháng Cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacfer SP.. Morganella Morganii (trước đây là Proteus Morganii) và Proteus Vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter Calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea).
Dược động học
Cefadroxil bền vững với Acid nên không bị dịch vị phá huỷ, hấp thu tất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của Cephalexin, nồng độ của Cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Khoảng 20% Cefadroxil liên kết với Protein huyết tương. Nửa đời thuốc trong huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng 14 đến 20 giờ ở người suy thận.
Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, đi qua nhau thai và có bài tiết ở sữa mẹ. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít 1,73 m² hoặc 0,31 lít/ kg.
Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của Cefadroxil trong nước tiểu > 1 mg/ ml. Sau khi dùng liều 1,0 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Mặc dù chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, tuy nhiên chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Không thấy có tác động ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm. Tuy nhiên không nên sử dụng chế phẩm khi lái xe và vận hành máy móc vì có tác dụng không mong muốn liên quan đến thần kinh trung ương, mặc dù hiếm gặp.