Thuốc Cepimstad 1g là gì?
Thuốc Cepimstad 1g được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Cepimstad 1g.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cepimstad 1g được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-24431-16.
Thời hạn sử dụng thuốc Cepimstad 1g
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cepimstad 1g
– Mỗi lọ bột thuốc chứa Cefepim Hydroclorid tương đương 1 g Cefepim.
– Tá dược: L-Arginin
Công dụng của thuốc Cepimstad 1g trong việc điều trị bệnh
Cepimstad 1g được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới (biến chứng và chưa biến chứng).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Các nhiễm khuẩn trong khoang bụng bao gồm viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn phụ khoa, giảm bạch cầu gây sốt.
– Điều trị viêm màng não ở trẻ em (ngoại trừ do Listeria Monocytogenes).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cepimstad 1g
Cách sử dụng
– Cho 2,4 ml nước cất pha tiêm vào lọ Cepimstad 1g, trong trường hợp tiêm bắp.
– Cho 10 ml nước cất pha tiêm vào lọ Cepimstad 1g trong trường hợp tiêm tĩnh mạch.
– Cepimstad 1g có thể dùng tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút), tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền hay tiêm bắp sâu.
– Cepimstad 1g tương thích với hầu hết các dung dịch tiêm truyền thông thường. Cepimstad 1g cũng được sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác với điều kiện không được pha chung trong cùng ống tiêm, trong cùng dịch truyền hay tiêm cùng một vị trí.
– Cepimstad 1g có thể được pha trong nước cất pha tiêm hay trong các dung môi pha tiêm tương hợp khác (dung dịch Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5% hay 10%, Ringer Lactate và Dextrose 5%, Natri Lactate M/6).
Đối tượng sử dụng thuốc Cepimstad 1g
Thuốc dành cho người cao tuổi, người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em > 40 kg
– Nhiễm khuẩn đường tiểu từ nhẹ đến trung bình: 500 mg – 1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
– Nhiễm khuẩn khác từ nhẹ đến trung bình: 1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
– Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da): 2 g IV mỗi 12 giờ.
– Giảm bạch cầu gây sốt: 2 g IV mỗi 8 giờ. – Nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 2 g IV mỗi 8 giờ.
– Nhiễm khuẩn nặng trong khoang bụng: 2 g IV mỗi 12 giờ, kết hợp với tiêm tĩnh mạch Metronidazol.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi và < 40 kg
– Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da: 50 mg/kg mỗi 12 giờ.
– Viêm màng não, giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nhiễm khuẩn huyết: 50 mg/kg mỗi 8 giờ, đợt điều trị thường 7 – 10 ngày.
Bệnh nhân nhi từ 1 – 2 tháng tuổi
Dùng liều 30 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ.
Trẻ > 12 tuổi nhưng < 40 kg
Dùng liều cho trẻ có trọng lượng < 40 kg.
Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều trừ khi bệnh nhân có suy thận.
Người bị suy giảm chức năng thận
– Cefepim bị thải trừ gần như hoàn toàn qua sự lọc cầu thận, do đó liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm phải hiệu chỉnh lại cho phù hợp theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Người bị suy thận (độ thanh thải Creatinin < 60ml/phút): Dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường.
– Tính toán liều duy trì tùy theo độ thanh thải Creatinin của người bệnh:
- Độ thanh thải Creatinin từ 30 – 60ml/phút: Liều trong 24 giờ như liều thường dùng.
- Độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thường dùng.
Bệnh nhân phải thẩm tách máu
Trong vòng 3 giờ sau khi thẩm tách máu, khoảng 68% lượng Cefepim có trong cơ thể sẽ được loại trừ ra ngoài. Vì vậy vào cuối mỗi đợt thẩm tách phải đưa lại một liều Cefepim bằng liều ban đầu. Trong thẩm phân phúc mạc liên tục, Cefepim có thể sử dụng ở mức liều khuyến cáo cho đối tượng bình thường nhưng khoảng cách đưa thuốc là 48 giờ/lần. Thời gian điều trị phụ thuộc vào quá trình nhiễm khuẩn, vì vậy sẽ được xác định bởi bác sĩ điều trị.
IM: Dùng đường tiêm bắp
IV: Tiêm tĩnh mạch
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cepimstad 1g
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Cepimstad 1g
Thường gặp:
– Tiêu hóa: Tiêu chảy.
– Da: Phát ban, đau tại chỗ tiêm.
Ít gặp:
– Toàn thân: sốt, nhức đầu.
– Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.
– Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng.
– Da: Mày đay, ngứa.
– Gan: Tăng các enzym gan (phục hồi được).
– Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
– Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
– Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
– Thần kinh: Chuột rút.
– Cơ – xương: Đau khớp.
– Niệu dục: Viêm âm đạo.
– Mắt: Nhìn mờ.
– Tai: Ù tai.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cepimstad 1g
Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng Cefepim trong cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cepimstad 1g
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cepimstad 1g
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
– Các dung dịch Cefepim đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vẫn giữ được tác dụng trong 24h nếu bảo quản ở nhiệt độ (25 ±3°C).
– Các dung dịch Cefepim đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vẫn giữ được tác dụng trong 7 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (5 ± 3°C).
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cepimstad 1g
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cepimstad 1g
Dược lực học
Cefepim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ tư. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
– Dược động học của Cefepim tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g không thay đổi trong quá trình điều trị.
– Sau khi tiêm bắp, Cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn, khoảng 16% liều được gắn vào protein huyết tương.
– Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch.
– Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Khoảng 80% liều tiêm đào thải qua nước tiểu qua lọc cầu thận. 85% liều thải dưới dạng không đổi.
– Dược động học của Cefepim không bị thay đổi ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường và ở người bị rối loạn chức năng gan. Ở những bệnh nhân suy thận khi sử dụng thuốc phải giảm liều theo mức lọc cầu thận.
Tương tác
– Thận trọng theo dõi chức năng thận nếu dùng liều cao kháng sinh Aminoglycosid cùng với Cefepim vì tiềm năng gây tăng độc tính trên tai và thận của thuốc Aminoglycosid.
– Amikacin kết hợp với Cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là Gentamicin hoặc Tobramycin kết hợp với Cefalotin.
– Dùng chung với Furosemid có thể gây điếc.
– Phản ứng Glucose/niệu dương tính giả nếu sử dụng các tác nhân khử trong thời gian điều trị bằng Cefepim.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: : Có thể dùng Cefepim cho người mang thai, nhưng cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng Cefepim: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Cefepim.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.