Thuốc Ceraapix là gì?
Thuốc Ceraapix thuộc nhóm ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật, các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Bệnh viêm khung chậu, viêm màng trong tử cung, lậu mủ và các nhiễm khuẩn khác trong ở đường sinh dục.
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tìm mạch và chấn thương chỉnh hình.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Ceraapix.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.
- Hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-20038-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Pymepharco.
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ceraapix
Mỗi lọ bột pha tiêm Ceraapix chứa 1g Cefoperazon Natri tương đương Cefoperazon.
Ngoài ra, mỗi ống dung môi Ceraapix chứa 5ml nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Ceraapix trong điều trị bệnh
Thuốc Ceraapix thuộc nhóm ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật, các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Bệnh viêm khung chậu, viêm màng trong tử cung, lậu mủ và các nhiễm khuẩn khác trong ở đường sinh dục.
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tìm mạch và chấn thương chỉnh hình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceraapix
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Ceraapix qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Tiêm bắp
Người bệnh pha loãng theo 2 giai đoạn
Bước 1: Thêm nước cất pha tiêm vào trong lọ Ceraapix, lắc đều cho đến khi bột thuốc tan hoàn toàn.
Bước 2: Pha thêm Lidocaine cần dùng và trộn lẫn nhau theo tỉ lệ sau:
- Với lọ 1g, thêm 2.8ml thể tích nước vô khuẩn vào lọ thuốc. Sau đó, pha thêm 1.0ml thể tích Lidocain 2%. Thể tích thu được là 4ml. Nồng độ cuối cùng của Cefoperazon là 250mg/ml.
- Với lọ 1g, thêm 2.0ml thể tích nước vô khuẩn vào lọ thuốc. Sau đó, pha thêm 0.6ml thể tích Lidocain 2%. Thể tích thu được là 3ml. Nồng độ cuối cùng của Cefoperazon là 333mg/ml.
Tiêm tĩnh mạch
Pha loãng tiêm tĩnh mạch tối thiểu 2,8 ml cho 1 g Cefoperazone ( nên dùng 5 ml dung dịch tương hợp cho 1g Cefoperazon).
Toàn bộ dung dịch mới pha sẽ được pha loãng thêm theo một trong 2 cách sau:
- Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: dung dịch Ceraapix mới pha sẽ được pha loãng thêm trong 20ml — 40ml dung dịch pha loãng cho mỗi gam thuốc, và truyền trong 15 – 30 phút.
- Truyền tĩnh mạch liên tục: dùng Ceraapix để truyền tĩnh mạch liên tục sau khi pha loãng để được nồng độ cuối cùng 2 ~ 25 mg Cefoperazone/ml.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ceraapix dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn
- Trong đa số các nhiễm khuẩn: thông thường, người bệnh sẽ uống từ 2 – 4 g/ngày, chia đều cứ 12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: người bệnh có thể tăng liều 6— 12g/ngày, chia đều 2, 3 hoặc 4 lần.
- Viêm niệu đạo không phức tạp do viêm lậu cầu: tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều nếu chỉ dùng 2— 4 g/ mỗi ngày.
Bệnh nhân bị giảm tốc độ lọc cầu thận dưới 18 ml/phút hoặc Creatinin huyết thanh > 3,5 mg/dl, liều dùng tối đa là 4 g/ngày
Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mát
- Không dùng quá 4g/ngày.
- Trường hợp suy gan và thận, người bệnh không dùng quá 2 g/ngày, nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
Trẻ sơ sinh và trẻ em
- Thông thường, người bệnh sẽ uống 50—200 mg/kg/ngày cứ 12 giờ/lần.
- Viêm màng não có thể tăng lên 300 mg/kg/ngày.
Dự phòng trong phẫu thuật
Người bệnh sẽ tiêm 1-2g tiêm tĩnh mạch trước khi bắt đầu phẫu thuật 30 – 90 phút.
Nhắc lại liều này từng 12 giờ và trong nhiều trường hợp không được quá 24 giờ.
Trong phẫu thuật tim hở, phẫu thuật tạo hình khớp, cần dùng Cefoperazon dự phòng kéo dài trong 72 giờ sau khi hoàn thành phẫu thuật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceraapix
Chống chỉ định
Thuốc Ceraapix được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Ceraapix, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: Rối loạn tiêu hóa, đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp, đôi khi có viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch.
Hiếm xảy ra quá mẫn, tăng men gan, thay đổi huyết học thoáng qua.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ceraapix.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử Trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceraapix đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceraapix nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Ceraapix
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Ceraapix đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Ceraapix trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Ceraapix sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Ceraapix , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Ceraapix không ảnh hưởng đến vận hành máy móc và lái xe.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng ở phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được các đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với mẹ.
Nguồn tham khảo
Drugbank