Thuốc Ceretam là gì ?
Thuốc Ceretam là thuốc ETC dùng để điều trị chóng mặt
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Ceretam
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 9 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Ceretam thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17891-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại AV Manufacturing Sdn.Bhd- Malaysia
Thành phần của thuốc Ceretam
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Piracetam với hàm lượng 800mg
- Tá dược: Polyethylene Glycol 6000, Magnesi Stearate, Colloidal Sillica, Opadry White (Y-1-7000), Hydroxypropylcelulose.
Công dụng của thuốc Ceretam trong việc điều trị bệnh
- Điều trị chứng chóng mặt.
- Điều trị cho người cao tuổi suy giảm chức năng não ở một số mức độ như: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân. Những triệu chứng này được xem là một báo hiệu sớm về sự khởi phát lão hóa bệnh lý, như bệnh Alzheimer, và chứng lẫn ở người già do Alzheimer, hoặc lẫn do nhồi máu não nhiều ô.
- Điều trị các triệu chứng liên quan đến quá trình cai nghiện chứng nghiện rượu mãn tính và điều trị cho bệnh nhân nghiện rượu bị hội chứng tâm thần – thực thể.
- Điều trị hôn mê do tổn thương mạch hoặc do ngộ độc, cũng như thiếu nhận thức và/hay chóng mặt do tổn thương ở đầu.
- Piracetam được chỉ định cho những bệnh nhân rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, bất kể nguyên nhân nào và có thể dùng phối hợp với các thuốc điều trị chống rung giật cơ khác.
- Điều trị thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (Piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceretam
Cách sử dụng
Dùng thuốc Ceretam theo đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Ceretam
– Liều tổng cộng hằng ngày dao động trong khoảng từ 30 đến 160 mg/kg/ngày tùy theo chỉ định điều trị.
– Dùng đường uống, chia làm 2 lần/ngày nhưng có thể chia làm 3 – 4 lần/ngày.
– Điều trị hội chứng tâm thần – thực thể ở người lớn tuổi: ban đầu dùng 4.8g/ngày, sau vài tuần, duy trì ở mức 1.2 – 2.4 g/ngày.
– Điều trị nghiện rượu: có thể dùng liều cao 12g/ngày trong thời gian đầu cai nghiện. Sau đó, duy trì ở mức 2.4 g/ngày, đường uống.
– Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não: khởi đầu với liều 7.2 g/ngày, tăng thêm 4.8 g/ngày sau mỗi 3 – 4 ngày cho tới tối đa 24g/ ngày, dùng 2 hay 3 lần/ngày. Điều trị phối hợp với các thuốc kháng rung giật cơ khác nên duy trì ở cùng liều dùng. Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng tích cực, có thể giảm liều của các thuốc khác. Khi đã bắt đầu, điều trị với Piracetam nên tiếp tục chừng nào vẫn còn các bệnh về não. Tuy nhiên, mỗi 6 tháng nên thử giảm hay ngưng điều trị với thuốc. Nên giảm liều từ từ 1.2g mỗi 2 ngày nhằm tránh khả năng tái phát đột ngột.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceretam
Chống chỉ định
Piracetam chống chỉ định ở các trường hợp sau:
- Quá mẫn với Piracetam, các dẫn chất Pyrrolidone khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine thận dưới 20 ml/phút)
- Bệnh nhân suy gan.
- Trẻ dưới 16 tuổi.
- Bệnh nhân bị xuất huyết não.
Tác dụng phụ của thuốc Ceretam
Các tác dụng phụ được ghi nhận bao gồm bồn chồn, xúc động, dễ bị kích thích, lo âu và rối loạn giấc ngủ. Tỉ lệ mắc phải các triệu chứng này trong các thử nghiệm lâm sàng là 5% hoặc ít hơn và thường gặp hơn ở những bệnh nhân cao tuổi khi dùng liều mỗi ngày hơn 2.4g. Ở hầu hết các trường hợp, giảm liều thích hợp để các triệu chứng này không xảy ra.
Vài bệnh nhân có thể than phiền vì mệt mỏi hoặc buồn ngủ.
Các vấn đề tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau dạ dày cũng được ghi nhận.
Các triệu chứng khác như chóng mặt, nhức đầu, run và kích thích tình dục có thể thỉnh thoảng xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Ceretam.
Xử lý khi quá liều
Chưa có ghi nhận về các trường hợp quá liều do cố ý hay tình cờ. Các nghiên cứu về ngộ dộc câp và mạn tính trên động vật cho thấy không có khả năng xảy ra độc tính và triệu chứng ngộ độc ngay cả khi sử dụng quá liêu ở mức cao.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceretam
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ceretam
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceretam nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ceretam
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ceretam.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.