Thuốc Certican 0.5mg là gì?
Thuốc Certican 0.5mg là thuốc ETC dùng để hỗ trợ dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Certican 0.5mg.
Dạng trình bày
Thuốc Certican 0.5mg được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Certican 0.5mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16849-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Certican 0.5mg có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Certican 0.5mg được sản xuất tại Công ty Novartis Pharma Stein AG.
Địa chỉ: Schaffhauserstrasse CH-4332 Stein, Switzerland.
Thành phần của thuốc Certican 0.5mg
Mỗi viên nén Certican 0.5mg chứa:
- Hoạt chất chính: Everolimus (0.5 mg)
- Tá dược: Hydroxytoluene Butyl hóa, Magnesi Stearat, Lactose Monohydrat, Hypromellose, Crospovidone, Lactose khan.
Công dụng của thuốc Certican 0.5mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Certican 0.5mg được sử dụng để hỗ trợ dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Certican 0.5mg
Cách sử dụng
Thuốc Certican 0.5mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo chính xác nào về việc giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,75 mg, 2 lần/ngày đối với nhóm ghép thận và ghép tim nói chung, nên dùng càng sớm càng tốt sau khi ghép.
- Liều Certican hàng ngày nên luôn chia làm 2 lần uống (2 lần/ngày). Certican nên được dùng cùng thức ăn hoặc luôn không cùng với thức ăn và nên dùng đồng thời với Ciclosporin dạng vi nhũ tương.
Trẻ em, thiếu niên và bệnh nhân cao tuổi
- Chưa đủ dữ liệu về việc dùng Certican cho đối tượng trên để hỗ trợ việc dùng thuốc cho bệnh nhân trong các nhóm tuổi này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Certican 0.5mg
Chống chỉ định
Thuốc Certican 0.5mg khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với Everolimus, Sirolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp:
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc Certican 0.5mg để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Nên khởi đầu bằng các biện pháp điều trị hỗ trợ chung trong tất cả trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Certican 0.5mg ở nơi có nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Certican 0.5mg hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Certican 0.5mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Certican 0.5mg cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Certican 0.5mg vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Everolimus, một chất ức chế tín hiệu tăng sinh, phòng ngừa thải mảnh ghép cùng loài trong các mô hình nghiên cứu ở loài gặm nhắm và động vật linh trưởng không phải người về ghép cùng loài. Nó có tác dụng ức chế miễn dịch bằng cách ức chế sự tăng sinh tế bào T hoạt hóa kháng nguyên, do đó mở rộng thêm Clon, được điều khiển bởi các Interleukin đặc hiệu đối với tế bào T, ví dụ Interleukin-2 và Interleukin-15.
Everolimus ức chế con đường dẫn truyền tín hiệu nội bào vốn thường dẫn đến tăng sinh tế bào khi được kích hoạt do sự gắn kết của các yếu tố tăng trưởng tế bào T vào các thụ thể. Sự ngăn chặn con đường dẫn truyền này do Everolimus làm cho các tế bào bị ngừng lại ở giai đoạn G của chu kỳ tế bào.
Dược động học:
Hấp thu
- Nồng độ đỉnh của Everolimus đạt được 1-2 giờ sau khi dùng một liều uống.
- Nồng độ Everolimus trong máu ở bệnh nhân ghép tỷ lệ theo liều ở mức liều 0,25-15 mg.
- Sinh khả dụng tương đối của viên nén phân tán so với viên nén thông thường là 0,90 dựa trên tỷ số diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC).
Phân bố
- Tỷ số Everolimus trong máu-huyết tương phụ thuộc vào nồng độ ở mức 5-5000 ng/nL là 17%- 73%.
- Sự gắn kết với Protein huyết tương khoảng 74% ở người khỏe mạnh và bệnh nhân suy gan trung bình.
Chuyển hóa
- Everolimus là một cơ chất của CYP3A4 và P-Glycoprotein.
- Các đường chuyển hóa chính được nhận biết ở người là Mono-Hydroxyl hóa và O-Dealkyl hóa. 2 chất chuyển hóa chính được hình thành do sự thủy phân Lactone vòng.
- Everolimus là một thành phần chính lưu thông trong máu. Không có chất nào trong hai chất chuyển hóa chính có thể góp phần đáng kể vào hoạt động ức chế miễn dịch của Everolimus.
Bài tiết
- Sau khi dùng một liều đơn Everolimus có gắn phóng xạ trên những bệnh nhân ghép tạng đang dùng Ciclosporin, hầu hết phóng xạ (80%) được phát hiện trong phân, và chỉ một lượng nhỏ (5%) được bài tiết trong nước tiểu.
- Không phát hiện được thuốc ban đầu trong nước tiểu hoặc phân.
Hình ảnh tham khảo
