Thuốc Cestasin là gì ?
Thuốc Cestasin là thuốc ETC dùng để điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mềđay, chàm, viêm da do tiếp xúc.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cestasin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 25 vỉ x 4 viên, Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 100 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên
Phân loại
Thuốc Cestasin thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20298-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược Vacopharm – Việt Nam
Thành phần của thuốc Cestasin
- Betamethason với hàm lượng 0.25mg
- Dexclorpheniramin Maleat 2mg
- Tá dược gồm có Tinh bột sắn, Polyvinyl Pyrrolidon, Magnesi Stearat
Công dụng của thuốc Cestasin trong việc điều trị bệnh
Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cestasin
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Cestasin
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 đến 2 viên, ngày 3 đến 4 lần, uống sau bữa ăn và lúc ngủ, tối đa 8 viên/ngày. Trẻ em 6 đến12 tuổi: mỗi lần 1⁄2 đến 1 viên, ngày 2 đến 3 lần, tối đa 4 viên/ngày. Nếu các triệu chứng đã được cải thiện, giảm liều dần đến mức duy trì và ngưng dùng thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cestasin
Chống chỉ định
Không dùng cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nằm toàn thân, người bệnh đang cơn hen cấp. Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nguy cơ glaucome góc đóng. Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng Cestasin trong thời gian dài.
Tác dụng phụ của thuốc Cestasin
- Rối loạn nước và điện giải, cao huyết áp, loét dạ dày. Chậm lành vết loét, chấm xuất huyết. Co giật, tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp. Rối loạn kinh nguyệt.
- An thần, buồn ngủ, tác động kháng cholinergic, hạ huyết áp, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ tập rung ở người già, run, ảo giác. Phản ứng nhạy cảm: phát ban, chàm, mề đay, ngứa, phù, sốc phản vệ. Giảm tế bào máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cestasin.
Xử lý khi quá liều
- Một liều đơn Corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng Corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
- Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cestasin
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cestasin
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cestasin nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cestasin
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cestasin.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Cestasin
Thận trọng khi dùng thuốc Cestasin
Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp. Phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, Betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát.
Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp thì không chỉ định dùng Betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn gây khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghỉ lao tiềm ẩn không được dùng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp Corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao. Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng Corticosteroid dùng toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
Trong trường hợp người bệnh không ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu hoặc sởi cần được gây miễn dịch thụ động
Không được dùng các vắc xin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất cả trong 3 tháng sau; Tuy nhiên, có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm. Trong quá trình dùng liệu pháp Corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.