Thuốc Cetecologita 400 là gì?
Thuốc Cetecologita 400 là thuốc ETC, dùng trong điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, điều trị nghiện rượu, triệu chứng chóng mặt…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cetecologita 400.
Dạng trình bày
Thuốc Cetecologita 400 được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cetecologita 400 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Lọ 100 viên.
- Lọ 200 viên.
Phân loại
Thuốc Cetecologita 400 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21777-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cetecologita 400 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3.
- Địa chỉ: 115 Ngô Gia Tự, Quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cetecologita 400
- Thành phần chính: Piracetam 400 mg.
- Tá dược khác: Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Cetecologita 400 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cetecologita 400 được chỉ định trong:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Ở trẻ em, điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cetecologita 400
Cách sử dụng
Thuốc Cetecologita 400 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định bác sĩ.
Liều dùng
Liều thường dùng của Piracetam là 30 – 160 mg/ kg/ ngày, tuỳ theo chỉ định.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ ngày, tuỳ theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ ngày.
- Suy giảm nhận thức trong chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu 9 – 12 g/ ngày; Liều duy trì là 2,4 g/ ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/ kg/ ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ, Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liêu tối đa là 20 g/ ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của Piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cetecologita 400
Chống chỉ định
Thuốc Cetecologita 400 chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin dưới 20 ml/ phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Xử lý khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cetecologita 400 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cetecologita 400 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cetecologita 400
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Piracetam được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Nói chung, Piracetam có tác dụng là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ, người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của đoan não (là vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng sức đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong não tuỷ đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/ kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ.
Piracetam không gắn vào các Protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải Piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/ phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Thuốc có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai. Không nên dùng thuốc này cho người cho con bú.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Thuốc có thể tác động lên thần kinh trung ương gây ra hiện tượng dễ bị kích động, nhức đầu, ngủ gà nên không dùng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe.