Thuốc Cetrikem 10 là gì?
Thuốc Cetrikem 10 là thuốc OTC dùng làm giảm các triệu chứng ở mắt và mũi trong viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm cùng với các triệu chứng của mề đay vô căn mãn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cetrikem 10.
Dạng trình bày
Thuốc Cetrikem 10 được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VN-20646-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Alkem Laboratories Ltd.
Địa chỉ: Village Thana, Baddi, Dist. Solan. (HP) Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Cetrikem 10
– Thuốc có thành phần chính là Cetirizin Hydroclorid – 10mg
– Cùng tá dược khác như Cellulose vi tinh thể (GR 102), Lactose Monohydrat (Supertab 11SD), Croscarmellose Natri (Ac-disol), Colloidal Silica khan, Magnesi Stearat, Instacoat Universal (A05R00013) White.
Công dụng của Cetrikem 10 trong việc điều trị bệnh
Cetrikem 10 được chỉ định để:
- Làm giảm các triệu chứng ở mắt và mũi trong viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm.
- Làm giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mãn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Cetrikem 10 dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với 1 ly nước.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng
– Cetrikem 10 có liều đề nghị như sau:
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (Nửa viên x 2 lần mỗi ngày).
- Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày (1 viên x 1 lần/ngày).
- Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin
- Bệnh nhân vừa suy gan và suy thận: Điều chỉnh liều tương tự như ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cetrikem 10
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho:
- Quá mẫn với Cetirizin Hydoclorid, Hydroxyzin, dẫn xuất Piperazin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút.
- Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu enzym Lapp Lactase hoặc kém hấp thu Glucose-Galactase.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Cetrikem 10 có một số tác dụng ngoại ý muốn nhưng đa số ít hoặc hiếm gặp:
- Rối loạn trên máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng sự thèm ăn.
- Rối loạn tâm thần: Kích động, gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, hội chứng TICS, ý nghĩ tự tử.
- Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, co giật, rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn vận động, suy giảm trí nhớ.
- Rối loạn mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn.
- Rối loạn ở tai và tiền đình: Chóng mặt.
- Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.
- Rối loạn da và mô da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay, phù, hồng ban nhiễm sắc cố định.
- Rối loạn trên thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm, bí tiểu.
- Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề, tăng trọng lượng.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Thận trọng khi sử dụng Cetrikem 10 chung với rượu bia.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bí tiểu (tổn thương tủy sống, u xơ tuyến tiền liệt) vì Cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân động kinh và ở bệnh nhân có nguy cơ co giật.
– Test dị ứng da bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin, cần thời gian 3 ngày để loại bỏ hết thuốc trước khi tiến hành các Test này.
– Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Cetrikem 10 có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, vì vậy cần sử dụng thuốc thận trọng ở người đang lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng: Nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó ở, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, choáng váng, tim đập nhanh, run rẩy, và bí tiểu.
– Cách xử lý: Nên điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ trong trường hợp ngộ độc Cetirizin. Nên cân nhắc rửa dạ dày sau khi dùng thuốc thời gian ngắn. Nên cân nhắc sử dụng than hoạt tính.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cetrikem 10 nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
Cetrikem 10 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cetrikem 10 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.