Thuốc Cicalic 20 là gì?
Cicalic 20 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị rối loạn cương dương ở người nam giới trưởng thành.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cicalic 20
Dạng trình bày
Thuốc Cicalic 20 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 02 viên
Phân loại
Thuốc Cicalic 20 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-17358-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược Minh Hải – Việt Nam
Thành phần của thuốc Cicalic 20
Thuốc Cicalic 20 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm:
– Tadalafil ………………………………………………………20 mg
– Lactose…………………………………………………….. 148 mg
– Tinh bột ………………………………………………………88 mg
– Microcrystalline cellulose……………………….. 76 mg
– Sodium starch glycolat……………………………… 8 mg
– Colloidal anhydrous silica …………………………2 mg
– Magnesi stearat ………………………………………….8 mg
– Hydroxypropyl! methylcellulose ……………..4 mg
– Povidon ………………………………………………………4 mg
– Polyethylen glycol 6000 …………………………1,5 mg
– Polysorbat 80 …………………………………………….0,3mg
– Titan dioxid ……………………………………………….1,2 mg
– Talc , …………………………………………………………0,75 mg
– Màu vàng tartrazin ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,0,05 mg
– Ethanol 90% ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,0,08 ml
– Nước tinh khiết ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,0,044 ml
Công dụng của Cicalic 20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cicalic 20 được chỉ định :
- Điều trị rối loạn cương dương ở người nam giới trưởng thành.
- Không có chỉ định Cicalic 20 cho phụ nữ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cicalic 20
Cách sử dụng
Thuốc Cicalic 20 được sử dụng thông qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cicalic 20 được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Cicalic 20 được chỉ định như sau:
- Dùng cho nam giới trưởng thành:
Trong trường hợp liều tadalafil 10mg không đạt hiệu quả hữu hiệu, có thể tăng liều Cicalic 20. Có thể sử dụng ít nhất 30 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Số lần sử dụng thuốc tối đa được khuyên dùng là một lần mỗi ngày. Tadalafil 20mg được sử dụng trước khi dự tính sinh hoạt tình dục và không khuyến cáo sử dụng hàng ngày. - Dùng cho bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi.
- Dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy
thận nhẹ hay trung bình. - Dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân tiểu đường.
- Cần có hoạt động kích thích tình dục thì cicalic mới có hiệu quả.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cicalic 20
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng:
– Những trường hợp suy gan nặng, huyết áp thấp, đột quy.
– Những bệnh nhân tim mạch không ổn định.
– Những bệnh nhân suy thận nặng.
– Không dùng cho phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.
– Bệnh nhân đang dùng các dẫn xuất nitrat, vi tadalafil có tác dụng hiệp đồng với dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất nitrat (nitroglycerin, mononitrat isosorbid).
– Bệnh nhân đang dùng các thuốc hạ huyết áp alpha-blocker ( doxazosin, tamsulosin).
– Với các bệnh nhân đã được khuyến cáo không nên sinh hoạt tình dục.
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Cicalic 20 được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp:
– Đau đầu, khó tiêu, đau long, đau cơ, ngạt mũi, đau ở chỉ. - Ít gặp
– Hệ tim mạch: Đau thắt ngực, đau ngực, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, hạht ết áp tư thế, hồi họp, tim đập nhanh.
– Tiêu hoá: Tiêu chảy, khô miệng, khó nuốt, viêm thực quản, hồi lưu dạ dày – thực quản, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng dưới.
– Cơ xương: Đau khớp, đau cổ.
– Hệ thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, chứng dị cảm.
– Hô hấp: Chảy máu cam, viêm họng.
– Da: Ngứa, nổi ban, chảy mồ hôi.
– Mắt: Nhìn mờ, viêm màng kết, đau mắt, chảy nước mắt, sưng mí mắt.
– Niệu và sinh dục: Tăng mức độ cương.
– Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
– Những liễu đơn cho đến 500mg tadalafil đã được thử nghiệm trên người khỏe mạnh và liều nhiều lần mỗi ngày đến mức 100mg đã được dùng cho bệnh nhân. Các phản ứng phụ xảy ra cũng tương tự như những phản ứng phụ của liều thấp hơn.
– Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tùy theo yêu cầu. Thẩm tách máu tác động không đáng kể để thải trừ tadalafil.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cicalic 20 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cicalic 20
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cicalic 20 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Cicalic 20
Tương tác thuốc
- Tadalafil là thuốc được chuyển hoá tại gan bởi tadalafil là thuốc được chuyển hoá tại gan bởi CYP3 A4, vì vậy nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 khác (ketoconazol, ritonavir, erythromycin, itraconazol,..) sẽ làm tăng hàm lượng tadalafil trong huyết tương và do đó làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Dùng chung tadalafil với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (Rifampicin, carbamazepin) làm giảm hàm lượng tadalafil trong huyết tương, do đó hiệu lực sẽ giảm.
- Các thuốc Antacid (magnesie hydroxid, nhôm hydroxid) làm giảm hấp thu tadalafil.
- Tadalafil có tác dụng dãn mạch, đưa đến suy giảm nhẹ của huyết áp và do đó làm tăng tác dụng hạ huyết áp với các dẫn xuất nitrat.
Thận trọng
- Trước khi điều trị, phải biết rõ tiền sử bệnh và khám cụ thể bệnh nhân, nhằm xác định rõ chứng loạn chức năng cương dương vật và các căn nguyên tiềm ẩn.
- Nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 khác (ketoconazol, ritonavir, erythromycin, ifraconazol,..) sẽ làm tăng hàm lượng tadalafil trong huyết tương và do đó làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Tính an toàn và hiệu quả của các phối hợp tadalafil với các điều trị rối loạn cương khác đã không được nghiên cứu, vì vậy sự kết hợp này không nên dùng.
- Khả năng gây cương duơng kéo dài có thể xảy ra (nhiều hơn 4 giờ), vì vậy khi gặp hiện tượng này, dù có đau hay không cũng phải tới trung tâmy tế để điều trị.
- An toàn dùng thuốc cho các nhóm bệnh nhân sau đây chưa được đánh giá, do đó cũng không nên dùng: Suy tim, đau thắt ngực, cao huyết áp (>170/100 mmHg) hoặc huyết áp thấp (<90/50 mmHg).
- Việc sử dụng tadalafil có thể dẫn đến giảm thị lực, mất thị lực tạm thời.