Thuốc Cifnir 300 mg là gì?
Thuốc Cifnir 300 mg là thuốc ETC dùng điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cifnir 300 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Cifnir 300 mg được bào chế thành dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-20693-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm.
Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cifnir 300 mg
– Thuốc có thành phần chính là Cefdinir – 300mg
– Cùng một số tá dược khác như Silica Colloidal Anhydrous, Natri Starch Glycolat, Talc, Magnesi Stearat, Nang số 1.
Công dụng của Cifnir 300 mg trong việc điều trị bệnh
Cifnir 300 mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng và đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính.
- Viêm xoang cấp tính.
- Viêm họng/viêm Amidan.
- Viêm da và mô mềm không biến chứng.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm họng/viêm Amidan.
- Viêm da và mô mềm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Cifnir 300 mg dùng đường uống. Không nên dùng thuốc cùng thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em (trên 6 tháng tuổi).
Liều dùng
Cifnir 300 mg có liều đề nghị như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng, đợt cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp tính, viêm da và mô mềm không biến chứng: 300 mg mỗi 12 giờ, thời gian điều trị 10 ngày.
- Viêm họng, viêm Amidan: 300 mg mỗi 12 giờ, thời gian điều trị 5 – 10 ngày.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi:
- Viêm tai giữa nặng, viêm da và mô mềm không biến chứng: 7 mg/kg, mỗi 12 giờ, thời gian điều trị 10 ngày
- Viêm họng/viêm Amidan: 7 mg/kg, mỗi 12 giờ, thời gian điều trị 5 – 10 ngày.
– Đối với bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinine dưới 30 ml/phút: 300 mg/lần/ngày.
– Đối với bệnh nhân đang phải thẩm tách máu:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 300 mg hoặc 7 mg/kg, hai ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu, dùng một liều 300 mg hoặc 7 mg/kg. Sau đó, dùng liều 300 mg hoặc 7 mg/kg, hai ngày một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cifnir 300 mg
Chống chỉ định
Cifnir 300 mg chống chỉ định cho:
- Người mẫn cảm với Cefdinir hoặc các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Cifnir 300 mg vẫn có thể gây tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mệt mỏi, ban đỏ, mề đay.
- Ít gặp: Viêm đại tràng giả mạc. Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ Hemoglobin và Hematocrit. Viêm gan, vàng da tăng tạm thời AST, ALT, Phosphatase kiềm, Bilirubin và LDH. Suy thận, tăng Nitrogen phi protein huyết, Creatinin tạm thời. Nhiễm nấm Candida âm đạo.
- Hiếm gặp: Thời gian Prothrombin kéo dài, co giật.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Sử dụng thận trọng Cifnir 300 mg ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Penicillin.
– Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cifnir 300 mg và các kháng khuẩn khác, thuốc này chỉ được sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng được gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
– Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết và có ý kiến của bác sĩ.
– Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, Cifnir 300 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Nếu xảy ra trường hợp quá liều, bệnh nhân nên ngừng thuốc và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để nhận được điều trị hỗ trợ thích hợp.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cifnir 300 mg nên được bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Cifnir 300 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cifnir 300 mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
– Các Antacid (có chứa Aluminum hoặc Magie) sử dụng đồng thời sẽ làm giảm khả năng hấp thu Cefdinir trong thuốc của cơ thể nên làm giảm nồng độ huyết tương của Cefdinir. Nếu cần, thì uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các Antacid.
– Probenecid ức chế sự đào thải của Cefdinir, nên làm tăng nồng độ huyết tương và kéo dài thời gian bán thải của Cefdinir.
– Sắt làm giảm khả năng hấp thu Cefdinir. Nếu cần, thì uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống sắt.