Thuốc Ciprothepharm là gì?
Thuốc Ciprothepharm thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Ciprothepharm chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm da, mô mềm; viêm xương – tủy; viêm ruột vị khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Ciprothepharm.
Dạng bào chế
Thuốc Ciprothepharm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-20937-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ciprothepharm có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược-Vật Tư Y Tế Thanh Hoá.
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ciprothepharm
Mỗi viên nén bao phim Ciprothepharm chứa thành phần chính là: Ciprofloxacin Hydrochloride tương đương 500mg Ciprofloxacin.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ 1 viên, bao gồm: Sodium Starch Glycolate, Povidon, Magnesium Stearat, Colloidal Anhydrous Silica, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioksid, Bột Talc, Ethanol 95%.
Công dụng của thuốc Ciprothepharm trong điều trị bệnh
Thuốc Ciprothepharm thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Ciprothepharm chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm da, mô mềm, viêm xương – tủy; viêm ruột vị khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprothepharm
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Ciprothepharm qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ciprothepharm dành người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người bệnh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, cần uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc:
Thời gian điều trị Ciprothepharm tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, mức độ bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh.
Với đa số nhiễm khuẩn. việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng.
Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
Điều trị Ciprothepharm có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp.
Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
Liều lượng
Chỉ định |
Liều lượng cho 24 giờ |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên |
½ viên – 1 viên x2 lần/ngày |
Lậu không có biến chứng |
1 viên, liều duy nhất |
Viêm tuyến tiền liệt mãn tính |
1 viên x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương |
1 – 1,5 viên x 2 lần/ngày |
Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng
|
1 viên x 2 lần/ngày 1 viên/ngày |
Phòng các bệnh do não mô cầu
|
1 viên, liều duy nhất ½ viên, liều duy nhất hoặc 20mg/kg |
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm miễn dịch |
½ viên – 1 viên x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch |
1 viên – 1,5 viên x 2 lần/ngày |
Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều.
Nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải Creatinin, hoặc nồng độ Creatinin trong huyết thanh.
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút/1.73 m2) | Gợi ý chỉnh liều |
31 — 60 ( Creatinine huyết thanh 120 – 170 micro mol/lit ) | Liều > 750 mg x 2 lần giảm xuống còn 500 mg x 2 lần. |
< 30 ( Creatinine huyết thanh > 175 micro mol/lit ) | Liều > 500 mg x 2 lần giảm xuống còn 500 mg x 1 lần. |
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ciprothepharm
Chống chỉ định
Thuốc Ciprothepharm được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như Acid Nalidixic và các Quinolon khác.
- Không được dùng Ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Ciprothepharm, người bệnh thường gặp phải các tác dụng không mong muốn sau, cụ thể là:
Thường gặp, ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời nồng độ các Transaminase.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhức đầu, sốt do thuốc, Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Lympho. giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ, thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ Prothrombin, cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm 3 cảm, viêm đại tràng màng giả, hội chứng da – niêm mạc, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch…
Tuy nhiên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ciprothepharm.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Nếu đã uống phải một liều lớn Ciprothepharm thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ciprothepharm đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ciprothepharm nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Ciprothepharm
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Ciprothepharm đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Ciprothepharm trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Ciprothepharm sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Ciprothepharm , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Ciprothepharm có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chỉ nên dùng Ciprothepharm cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dung tdi fluoroquinolon.
Phụ nữ cho con bú
Không dùng Ciprothepharm cho người cho con bú, vì Ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.