Thuốc Cisplatin “Ebewe” là gì?
Thuốc Cisplatin “Ebewe” là thuốc ETC – được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư.
Tên biệt dược
Cisplatin “Ebewe”.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cisplatin “Ebewe” có hai cách đóng gói:
– Hộp 1 lọ 20ml.
– Hộp 1 lọ 100ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17424-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Cisplatin “Ebewe”
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Ebewe Pharma ges.m.b.H.Nfg.KG – Áo.
Thành phần thuốc Cisplatin “Ebewe”
– 1 lọ 100ml chứa 50mg hoạt chất Cisplatin.
– Tá dược: Sodium Chloride, Hydrochloric Acid (pha loãng), Nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Cisplatin “Ebewe” trong việc điều trị bệnh
Cisplatin “Ebewe” được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Điều trị giảm nhẹ tạm thời cho ung thư phổi tế bào nhỏ và không phải tế bào nhỏ.
– Ung thư tinh hoàn, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, ung thư nội mạc tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bàng quang.
– U hắc tố, ung thư mô liên kết, ung thư biểu mô vùng đầu-mặt-cổ, ung thư biểu mô lát đơn và ung thư hạch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cisplatin “Ebewe”
Cách sử dụng
– Cisplatin “Ebewe” 0,5mg/ml dung dịch nước đẳng trương, chỉ được dùng qua đường tĩnh mạch hoặc động mạch, chủ yếu được truyền tĩnh mạch bắc cầu.
– Không nên truyền tĩnh mạch trực tiếp dung dịch chưa pha loãng.
– Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi truyền từ 2 đến 12 giờ và sau khi truyền Cisplatin ít nhất 6 giờ. Chính vì lý do này khuyến cáo truyền dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch NaCl 0,45% và Glucose 5% với tốc độ truyền khoảng 200ml/1 giờ. Lượng nước tiểu sau khi truyền phải đạt từ 100 – 200ml/ 1 giờ, cần phải truyền Mannitol nếu ít nước tiểu.
Truyền trong thời gian ngắn: Tiêm trực tiếp dung dịch Mamnitol 20% trước khi truyền Cisplatin. Lượng Mamnitol phụ thuộc vào chức năng thận và liều điều trị (ví dụ 100ml dung dịch Mamnitol, 10 – 20% cho 20mg Cisplatin/m² da cơ thể). Cisplatin được hòa tan thêm với 100ml dung dich NaCl 0,9% và truyền trong vòng 15 phút.
Nếu truyền tĩnh mạch trong nhiều giờ:
– Cisplatin được truyền tĩnh mạch bắc cầu với 1 – 2 lít dung dịch muối đẳng trương truyền trong bộ dây truyền bắc cầu hoặc có thể hòa trực tiếp thuốc trong chai dịch truyền có 1 – 2 lít dung dịch muối đẳng trương và 150 ml Mamnitol 20% (30 g) trước khi bắt đầu truyền.
– Bệnh nhân cần uống nhiều nước trong vòng 24 giờ sau khi truyền thuốc để đảm bảo đủ lượng nước tiểu.
– Đến nay, chưa có dữ liệu về tương kỵ giữa Mamnitol và Cisplatin.
Đối tượng sử dụng thuốc Cisplatin “Ebewe”
Thuốc dành cho người
Liều dùng thuốc
Liều thuốc phụ thuộc vào hiệu quả điều trị và đáp ứng trên từng cá nhân. Liều dùng phổ biến cho người lớn và trẻ em được khuyến cáo như sau:
1 lần (mỗi 4 tuần) |
50 – 120mg |
Hoặc ngày thứ nhất và ngày thứ 8 |
50mg |
Hoặc trong 4 ngày liên tiếp |
15 – 20mg |
– Liệu trình như trên được lặp lại mỗi 3 – 4 tuần tùy thuộc tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
– Cisplatin được sử dụng chủ yếu trong đa hóa trị liệu nhưng cũng có thể dùng như đơn trị liệu.
– Liều dùng trong đa hóa trị được điều chỉnh theo đúng liệu trình.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cisplatin “Ebewe”
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
– Quá mẫn với Cisplatin hoặc các hợp chất Platin khác, có thai, trong thời kỳ cho con bú, đang mắc suy tủy xương nặng, suy thận nặng, tình trạng mất nước, thủy đậu, Herpes Zoster (bệnh Zona), bệnh Gout, sỏi Urat, nhiễm trùng vừa mới đây, bệnh thần kinh ngoại biên do Cisplatin.
– Đặc biệt thận trọng trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ, giảm nhẹ chức năng hệ thống tạo huyết và cơ quan thính giác, bệnh nhân trước đó đã điều trị hóa chất, hoặc xạ trị, và bệnh lý thần kinh ngoại biên do Cisplatin. Cần phải cân nhắc chính xác tỉ lệ lợi ích-nguy cơ trong những trường hợp này.
– Các trường hợp có thai và cho con bú là chống chỉ định tuyệt đối. Cần bảo đảm tránh thai nghiêm ngặt cho bệnh nhân nữ cũng như bệnh nhân nam.
Tác dụng phụ của thuốc Cisplatin “Ebewe”
Với hệ tiết niệu và thận
Sau một lần dùng thuốc duy nhất với liều trung bình cao, thường gặp rối loạn chức năng thận nhẹ và hồi phục cũng như có thể gặp tiểu máu. Vì thế, sau sử dụng liều cao hoặc các liều lặp lại trong những khoảng cách thời gian ngắn, có thể quan sát thấy các rối loạn chức năng thận không hồi phục đến mức vô niệu và tăng urê máu do hoại tử ống thận.
Hệ thống tạo máu
– Thường gặp giảm bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu phụ thuộc liều mức độ nhẹ và thông thường là có thể hồi phục. Suy giảm nghiêm trọng chức năng tủy xương sau liều cao Cisplatin có thể xảy ra (mất hạt bạch cầu hạt, xơ tủy xương).
– Mức giảm bạch cầu cao nhất xảy ra khoảng 14 ngày sau sử dụng Cisplatin và mức giảm tiểu cầu cao nhất sau khoảng 21 ngày (thời gian hồi phục khoảng sau 39 ngày).
Hệ thống tiêu hóa
Thường thấy chán ăn, giảm cảm giác vị giác, nôn và buồn nôn, đau bụng và viêm ruột. Thông thường thì các triệu chứng này biến mắt sau 24 giờ.
Độc tính trên ốc tai tiền đình
Thường gặp các rối loạn hệ thính giác vơi triệu chứng ù tai, mất khả năng nghe, đặc biệt với âm thanh trong khoảng tần số cao, điếc cũng có thể xảy ra nhưng hiếm. Các rối loạn chức năng nghe có thể hồi phục được và thường bị một bên.
Hệ thần kinh
– Bệnh thần kinh ngoại biên như mất cảm giác sờ mó. Trong một số trường hợp có thể rối loạn chức năng não như tú lẫn, rối loạn lời nói, co thắt, liệt, mắt chức năng thiết yếu của não, nhưng hiếm xảy ra. Những biểu hiện nhiễm độc thần kinh này có thể không hồi phục được và có thể xảy ra sau một liều duy nhất hoặc sau điều trị thời gian dài.
– Một số hiếm trường hợp có thể phù gai thị gây rồi loạn thị giác nhưng có thể phục hồi được sau khi ngưng thuốc. Cho đến nay đã ghi nhận một trường hợp mất thị giác một bên do viêm dây thần kinh thị giác hậu nhãn cầu sau đa hóa trị và dùng Cisplatin tiếp theo sau
Tăng acid uric trong máu
Thường xảy ra đau khớp và nổi cục ở chân.
Rối loạn điện giải
Hạ Magnesi huyết, hạ can-xi huyết và co thắt cơ và/hoặc các thay đổi về điện tâm đồ hiếm khi xảy ra.
Phản ứng phản vệ
– Tăng nhịp tim, hạ huyết áp, khó thở và phù mặt, sốt dị ứng có thể xảy ra.
Gan
– Rối loạn chức năng gan làm tăng Transarninase huyết thanh hiếm khi xảy ra và có hồi phục.
– Xơ gan.
– Giảm Albumin huyết có thể do Cisplatin nhưng hiếm gặp.
Nhiễm độc tim
Rối loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, hiếm khi nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh, tim không hiệu quả (ngưng tim).
Hệ miễn dịch
Có thể có phản ứng suy giảm miễn dịch.
Thay đổi nướu (lợi) răng
– Lắng đọng kim loại ở nướu (lợi) răng đã được báo cáo.
– Nổi cục khu trú, hiếm khi đau, hồng ban cũng như loét da và viêm tĩnh mạch khu trú có thể xảy ra ở chỉ bị ảnh hưởng sau tiêm thuốc qua đường động mạch và/hoặc qua tĩnh mạch.
Khác
– Các triệu chứng hói tóc, rối loạn sinh tinh trùng và trứng, chứng vú to-đau ở nam giới. Có một số trường hợp xuất hiện bệnh bạch cầu do Cisplatin.
– Các hội chứng rối loạn mạch máu như mạch não, mạch vành, mạch chi.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cisplatin “Ebewe”
Nếu dùng quá liều, cần lọc máu trong thời gian sớm hơn 3 giờ sau khi điều trị.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cisplatin “Ebewe”
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cisplatin “Ebewe”
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cisplatin “Ebewe”
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cisplatin “Ebewe”
Dược lực học
Cisplatin (Cis-Diamminedichloroplatium) là một phức hợp kim loại nặng để điều trị ung thư. Cơ chế tác dụng của thuốc này giống như các hợp chất thuộc nhóm Alkyl. Cơ chất gây nên sự ức chế sinh tổng hợp ADN thông qua ức chế ngắn hạn sinh tổng hợp ARN và Protein.
Dược động học
– Sau khi tiêm truyền nhanh (trong thời gian ngắn) thuốc bị thải trừ qua hai giai đoạn trong huyết tương.
– Phân phối vào mô của thuốc rất khác nhau: Nồng độ cao nhất ở thận, gan, buồng trứng và tử cung. Nồng độ trong mô của hệ thần kinh trung ương rất thấp. Không thấy có sự tập trung chọn lọc thuốc trong các mô ung thư. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận lúc đầu nhanh, sau đó rất chậm. Tốc độ thải trừ thuốc phụ thuộc chủ yếu vào thời gian truyền.
Thận trọng
– Không dùng các chất Chelate trong thời kỳ dùng thuốc. Không để thuốc tiếp xúc với dụng cụ bằng nhôm (kim tiêm, ống tiêm…).
– Độc tính thận có thể giảm nhiều nếu bù đủ nước. Trong và sau quá trình trị liệu với Cisplatin, bệnh nhân phải uống đủ nước.
– Trước, trong và sau điều trị và trước mỗi chu kỳ điều trị cần kiểm soát chức năng thận, công thức máu, nồng độ can-xi, chức năng gan, chức năng thần kinh và thính giác. Cần kiểm tra công thức máu mỗi tuần trong suốt liệu trình. Chỉ được tiếp tục chu kỳ điều trị sau khi chức năng cơ quan trở về bình thường.
– Thuốc chống nôn dùng dự phòng có thể giúp giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa như nôn và buồn nôn.
– Tăng acid uric huyết có thể được điều chỉnh bằng Allopurinol. Hạ Magnesi và Calci huyết có thể điều chỉnh bằng cách dùng thêm chất bổ sung.
– Phản ứng phản vệ được kiểm soát bằng thuốc kích thích giao cảm, Corticoid và thuốc kháng Histamin.
– Trong và sau liệu trình Cisplatin cần dùng các biện pháp tránh thai triệt để, cả bệnh nhân nam và nữ.
– Chỉ dùng thuốc với điều kiện dung dịch còn trong và còn hạn dùng. Thuốc chỉ dùng 1 lần.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phải tham khảo ý kiến chuyên gia di truyền học nếu quyết định mang thai sau
quá trình điều trị.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Cisplatin có thể làm suy giảm khả năng tập trung, khả năng điều khiển xe hoặc vận hành máy móc.