Thuốc Clacef là gì?
Thuốc Clacef là thuốc ETC, dùng trong điều trị những nhiễm trùng gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Clacef.
Dạng trình bày
Thuốc Clacef được bào chế thành bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Clacef được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ 1 g.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17428-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Clacef có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- PT Dexa Medica.
- Địa chỉ: JI. Jend. Bambang Utoyo No.138, Palembang, Indonesia.
Thành phần của thuốc Clacef
- Thành phần chính: Cefotaxim 1 g.
- Tá dược khác: Không có.
Công dụng của thuốc Clacef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Clacef được chỉ định trong điều trị những nhiễm trùng gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (gồm Pneumonia).
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng đường tiêu hoá.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng cơ quan sinh dục.
- Viêm màng não.
- Nhiễm trùng huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clacef
Cách sử dụng
Thuốc Clacef được sử dụng qua đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc Clacef theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
– Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở nên là 1 g trong mỗi 12 h.
- Những nhiễm trùng trung bình hay nặng: 1 – 2 g trong mỗi 6 – 8 h.
- Những nhiễm trùng nặng và đe dọa cuộc sống: 2 g trong mỗi 4 h.
- Liều tối đa hằng ngày: 12 g.
– Phòng ngừa nhiễm trùng trong phẫu thuật: 1 g tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch trong vòng 30 – 90 phút trước khi phẫu thuật.
– Phẫu thuật mỗ lấy thai: 1 g tiêm tĩnh mạch dùng ngay khi dây rốn được kẹp, sau đó dùng thêm 1 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong vòng 6 đến 12 h sau liều đầu.
– Liều duy nhất: đối với bệnh lậu 1 g tiêm bắp như liều duy nhất.
- Với nhiễm trùng lậu cầu không có biến chứng: 2 g hoặc 1 g Cefotaxim liều duy nhất tiêm bắp.
- Đối với nhiễm trùng trung bình đến nặng: 3-6 g. Một số nhiễm trùng đòi hỏi liều cao có thể dùng: 6 – 8 g.
- Nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng: có thể dùng đến 12 g.
– Với những vi khuẩn kém nhạy cảm: liều dùng có thể được tăng lên.
– Trẻ em:
- Với trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuổi: có thể dùng 50 – 100 mg/ kg cân nặng/ ngày.
- Trong trường hợp nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng liều hàng ngày có thể là 150 – 200 mg/ kg cân nặng.
- Liều hàng ngày với những trẻ trên 12 tuổi: không nên dùng quá 50 mg/ kg cân nặng.
– Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Độ thanh thải Creatinine < 20 ml/ phút/ 1.73 m², việc giảm liều ở mức một nửa liều bình thường là cần thiết và việc dùng thường xuyên phụ thuộc vào mức độ suy giảm chức năng thận. Với những bệnh nhân đang trong quá trình thẩm phân máu; dùng 0.5 – 2 g hàng ngày dùng sau mỗi lần thẩm phân.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Clacef
Chống chỉ định
Thuốc Clacef chống chỉ định đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Có thể có phản ứng chéo với những bệnh nhân dị ứng với Penicillin.
Tác dụng phụ
- Tác dụng Gl: Chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và viêm kết tràng. Có thể xảy ra viêm ruột khi dùng Cefotaxim, khi đó phải ngừng việc dùng thuốc ngay và những biện pháp cần thiết khác phải được áp dụng ngay. Cần tránh dùng thuốc có thể làm tăng nhu động ruột
- Những thay đổi trên hệ tạo máu: Hạ bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt, hạ bạch cầu ưa Acid, hạ tiểu cầu. Nếu điều trị trên 10 ngày nên xét nghiệm công thức máu.
- Phản ứng tăng nhạy cảm: Ngứa (mẩn hoặc đỏ da), sốt và hạ bạch cầu ưa Acid.Viêm ống thận, các phản ứng sốc phản vệ có thể nguy hiểm đến tính mạng trong trường hợp đó cản cấp cứu khẩn cấp.
- Tác dụng tại chỗ: Tại vị trí tiêm: Dùng tiêm tĩnh mạch có thể gây ra viêm tĩnh mạch mô mềm và viêm tĩnh mạch huyết khối. Tiêm bắp có thể gây đau tại chỗ và viêm cơ tại vị trí tiêm.
- Tác dụng trên thận: Tăng Creatine và Ure huyết, Alanine Aminopeptidase nước tiểu.
- Tác dụng phụ khác: hiếm gặp tăng SGOT, SGPT, LDH, Bilirubin và Photphat kiềm máu
- Đau đầu, kích thích, lẫn lộn, mệt mỏi, ra mồ hôi vào buổi đêm có thể xảy ra.
Xử lý khi quá liều
Khi gặp quá liều, ngoài việc dừng thuốc cần phải thực hiện các bước để tăng thải trừ thuốc. Cefotaxim có thể thẩm tách khỏi máu.
- Triệu chứng của quá liều:
Triệu chứng nhiễm độc chưa được phát hiện ở người. Với các yếu tố rủi ro nhát định và việc dùng liều rất cao, tình trạng kích thích hệ thần kinh trung ương như chứng giật rung cơ và chuột rút cũng được nhận thấy với các Betalactam khác. Nguy cơ xuất hiện những tác dụng không mong muốn này tăng ở bệnh nhân suy thận nặng, động kinh hoặc viêm màng não.
- Các biện pháp cấp cứu:
Chứng chuột rút do thần kinh trung ương có thể điều trị bằng Diazepam hoặc Phenobarbital, nhưng không dùng Phenytoin. Với các phản ứng sốc phản vệ, biện pháp cấp cứu phải được chú ý.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clacef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Clacef cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Clacef có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Clacef
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Clacef thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefotaxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 ức chế sinh tổng hợp Mucopeptide ở màng tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Cefotaxim được dùng ngoài đường tiêu hóa.
- Hấp thu:
Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 g Cefotaxim, nồng độ trong huyết thanh sau 5 phút vào khoảng 81 – 102 mg/ l, sau 15 phút là 46 mg/ l. 8 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 2 g Cefotaxim, nồng độ trong huyết thanh khoảng từ 167 – 214 mg/ l. Sau khi tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết thanh được ghi lại trong vòng 30 phút.
- Phân bố:
Thể tích phân bố là 21 – 37 lít.
Trong trường hợp viêm màng não, Cefotaxim và Desacetyl Cefotaxim đi vào dịch não tủy và đạt nồng độ điều
trị ở đó. Thuốc gắn với Protein huyết tương xấp xỉ 25 – 40%.
Cefotaxim phân bố vào các mô rất nhanh, vượt qua hảng rào nhau thai và đạt nồng độ cao trong các mô của thai nhi. Tuy nhiên nồng độ trong sữa mẹ rất thấp.
- Chuyển hóa:
Cefotaxim được chuyển hóa đáng kể ở người. Xấp xỉ 15 – 25% liều tiêm Cefotaxim chuyển hóa O – Desacetyl Cefotaxim. Chất chuyển hóa có tác dụng chống vi khuẩn.
- Thải trừ:
Sự thải trừ của Cefotaxim và Desacetyl Cefotaxim diễn ra chủ yếu qua đường tiểu. Một tỷ lệ nhỏ thải trừ qua mật. Trong nước tiểu sau 6 giờ, 40 – 80% mức liều trở lại thành dạng không thay đổi và xấp xỉ 20% dạng Desacetyl Cefotaxim. Sau khi tiêm tĩnh mạch Cefotaxim đánh dấu phóng xạ, hơn 80% được khôi phục trong nước tiểu, trong đó 50 – 60% xuất hiện dạng chất mẹ không biến đổi và phần còn lại là 3 chất chuyển hóa. Độ thanh thải toàn phần của Cefotaxim khoảng 240 – 390 ml/phút và độ thanh thải qua thận là 130 – 150 ml/ phút.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Không có bằng chứng chứng minh Cefotaxim làm suy giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Liều cao cefotaxim, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể gây ra các bệnh về não. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bất kỳ triệu chứng nào như trên xảy ra.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo