Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg là gì?
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Clarithromycin Stada 500 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 2 vỉ x 7 viên.
- Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-26559-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
- Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
- Thành phần chính: Clarithromycin 500 mg.
- Tá dược khác: Microcrystallin Cellulose, Croscamellose Natri, Povidon K30, Magnesi Stearat, Talc, Colloidal Silica khan, Acid Stearic, Opadry vàng.
Công dụng của thuốc Clarithromycin Stada 500 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, mạn tính và viêm phổi.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
- Điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
- Điều trị triệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
Cách sử dụng
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/ nhiễm trùng da và mô mềm:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250 mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500 mg ngày 2 lần trong trường hợp nhiễm trùng nặng
- Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
- Không sử dụng Clarithromycin Stada 500 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Trị tiệt trừ Helicobacter Pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi):
- Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
- Phác đồ 3 thuốc: Ngày 2 lần, Lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Ngày 2 lần, Lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và Metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Ngày 2 lần, Omeprazol 20 mg ngày 2 lần, phối hợp với Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần hoặc Metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Ngày 2 lần, Amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần và Omeprazol 20 mg ngày 2 lần.
Suy thận:
- Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 30 ml/ phút nên giảm liều một nửa, 250 mg ngày 1 lần hoặc 250 ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng.
- Không điều trị quá 14 ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Clarithromycin, Erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm Macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với một số thuốc như Terfenadin, Astemizol, Cisaprid và Pimozid vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
- Sử dụng đồng thời với các Alkaloid cựa lõa mạch cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
- Không nên dùng Clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
- Không nên dùng Clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA Reductase (các Statin) được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 (Lovastatin hoặc Simvastatin) vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân. Nên ngưng dùng Clarithromycin trong khi điều trị với các thuốc trên.
- Không nên dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân hạ Kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
- Không dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
- Gan: Các trị số chức năng gan bất thường, Bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều Clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
- Những tác dụng hưng mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh Macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của Clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clarithromycin Stada 500 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Clarithromycin Stada 500 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Clarithromycin Stada 500 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Clarithromycin là một dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin A. Clarithromycin thể hiện hoạt tính kháng khuẩn bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S Ribosom của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Nó có khả năng chống lại nhiều loại vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí, gram dương và gram âm rất mạnh. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Clarithromycin thấp hơn MIC của Erythromycin hai lần.
Chất chuyển hóa 14 – Hydroxy của Clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MIC của chất chuyển hóa này bằng hoặc cao hơn gấp hai lần so với MIC của các thuốc ban đầu, trừ tác dụng trên H. Influenzae hoạt tính của chất chuyển hóa 14 – Hydroxy cao gấp hai lần thuốc ban đầu.
Cơ chế kháng các kháng sinh Macrolid thường liên quan đến thay đổi ở vị trí đích gắn với kháng sinh, dựa trên sự thay đổi và/hoặc đẩy chủ động kháng sinh ra ngoài của vi khuẩn.
Có sự đề kháng chéo hoàn toàn tồn tại giữa Clarithromycin, Erythromycin và Azithromycin. Staphylococcus kháng Methicillin và Streptococcus Pneumonia kháng Penicillin cũng đề kháng với Macrolid như Clarithromycin.
Dược động học
Clarithromycin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa lần đầu, sinh khả dụng của thuốc mẹ đạt khoảng 55%. Mức độ hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh của Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14 – Hydroxyclarithromycin lần lượt là khoảng 1 và 0,6 mcg/ ml sau khi uống lIều đơn 250 mg; ở trạng thái ổn định, khi dùng liều tương tự mỗi 12 giờ, nồng độ đỉnh của Clarithromycin khoảng 2 mcg/ ml và của 14 – Hydroxyclarithromycin khoảng 0,7 mcg/ ml.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng Clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của Clarithromycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khả năng choáng váng, chóng mặt, lẫn lộn và mất phương hướng có thể xảy ra khi dùng thuốc, nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.