Thuốc Cledomox 1000 là gì?
Thuốc Cledomox 1000 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cledomox 1000.
Dạng trình bày
Thuốc Cledomox 1000 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cledomox 1000 được đóng gói theo:
- Hộp 1 vỉ x 6 viên.
- Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Cledomox 1000 là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20863-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Medopharm Pvt. Ltd – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Cledomox 1000
Thuốc Cledomox 1000 có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
- Amoxicilin trihydrate BP tương đương với Amoxicilin có hàm lượng là 875mg.
- Kali Clavulanate BP tương đương với Clavulanic acid có hàm lượng là 125mg.
Tá dược: Vi tinh thể cellulose (Avicel pH 112), Magie Stearate, Colloidal silic dioxide (Aerosil), Tinh bét natri glycolate, HPMC E5, HPMC E15, Titanium dioxid, Propylene Glycol 6000.
Công dụng của thuốc Cledomox 1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cledomox 1000 được chỉ định điều trị:
Các chế phẩm amoxicilin và kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu- sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cledomox 1000
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên nuốt cả viên với nước. Có thể bẻ đôi viên thuốc cho dễ nuốt và uống cả 2 nửa viên cùng lúc. Uống thuốc vào đầu bữa ăn. Không nên uống thuốc quá 2 tuần mà không kiểm tra lại cách điều trị.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.
Liều dùng
Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chất.
Người lớn: Một viên 875mg/125mg cách 12 giờ/lần.
Trẻ em:
– Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn.
– Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: viên 825mg/125mg không phù hợp, yêu cầu dùng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.
Suy thận:
– Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
– CrCl dưới 30 ml/ phút: Viên 825mg/125mg không được sử dụng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cledomox 1000
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Cledomox 1000 đối với những đối tượng:
- Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin, va cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta- lactam như các cephalosporin.
- Chống chỉ định Cledomox 1000 ở những người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường liên quan đến liều dùng. Khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat, trừ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp với tần suất nhiều hơn, các tác dụng phụ khác nói chung xuất hiện với tần suất và mức độ tương tự như khi chỉ dùng đơn chất amoxicilin. Các tác dụng không mong muốn khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat đường uống thường nhẹ và thoáng qua, chỉ dưới 3% người bệnh phải ngưng dùng thuốc.
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận:Viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Cledomox 1000
Triệu chứng: Dấu hiệu có thể bao gồm đau bụng (cảm giác mệt, bị bệnh hoặc tiêu chảy) hoặc co giật.
Xử trí: Gặp bác sĩ hoặc dược sĩ ngay khi gặp các triệu chứng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cledomox 1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cledomox 1000
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì, ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cledomox 1000
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cledomox 1000 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cledomox 1000
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.
Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phần liều dùng).
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).
Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton – niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết. Nếu đang mang thai hoặc có dự định mang thai, nên tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
