Thuốc Clindacine 300 là gì?
Clindacine 300 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Clindacine 300.
Dạng trình bày
Thuốc Clindacine 300 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Clindacine 300 được đóng gói theo: Hộp 5 ống 2 ml.
Phân loại
Thuốc Clindacine 300 là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18003-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clindacine 300
Thuốc Clindacine 300 có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
- Clindamycin Phosphat (dưới dạng Clindamycin) có hàm lượng là 300 mg.
- Tá dược (Dinatri, EDTA, Alcol Benzylic), nước cất pha tiêm vừa đủ 2 ml.
Công dụng của thuốc Clindacine 300 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Clindacine 300 được chỉ định điều trị:
Vì thuốc này có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc nên clindamycin không phải là thuốc được lực chọn đầu tiên.
– Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin.
– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
– Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
– Chấn thương xuyên mắt.
– Hoại thư sinh hơi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clindacine 300
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.
Liều dùng:
Liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào độ nặng của bệnh, tình trạng của bệnh nhân và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Thuốc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần.
Người lớn:
– Liều tiêm thông thường 600 mg/lần, 8 giờ mỗi lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em:
– Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
– Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
– Đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng: 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clindacine 300
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Clindacine 300 đối với những đối tượng :
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
Thường gặp:
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile.
Ít gặp:
Da: mày đay.
Khác: phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp:
Toàn thân: sốc phản vệ.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.
Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Clindacine 300
Ngừng dùng clindamycin nếu ỉa chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250 – 500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 – 10 ngày.
Dùng nhựa trao đổi anion như: cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố tính của Clostridium difficile.
Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol, vì metronodazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Clindacine 300 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clindacine 300 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Clindacine 300
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Clindacine 300 trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Clindacine 300
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Clindacine 300 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin ở nồng độ thấp là một chất kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có tác động diệt khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
– Cầu khuẩn gram dương ưa khi: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (tris S. faecalis), Pheumococcus.
– Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
– Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
– Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptpepecis và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (tri C.sporogenes va C.tertium).
– Các vi khuẩn khác: Chlamydi trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.
– Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.
Các đặc tính dược động học
Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 mcg/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 mcg/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Clindacine 300
– Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
– Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
– Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trên đối tượng này.
– Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc này.
– Dung dịch sau khi pha loãng chỉ dùng trong vòng 24 giờ.
Tương tác với thuốc
- Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
– Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. Không lái xe hay vận hành máy móc khi cảm thấy buồn nôn hay gặp phải các tác dụng không muốn khác của thuốc.
Hình ảnh tham khảo
