Thuốc Clindastad 150 là gì?
Clindastad 150 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Clindastad 150.
Dạng trình bày
Thuốc Clindastad 150 được trình bày dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Clindastad 150 được đóng gói theo:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Clindastad 150 là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24560-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clindastad 150
Thuốc Clindastad 150 có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
- Clindamycin (dưới dạng có hàm lượng là 150 mg.
- Tá dược (Microcrystallin Cellulose, Magnesi Stearat) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Clindastad 150 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Clindastad 150 được chỉ định điều trị :
Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc (xem tác dụng phụ), nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên. Nên dành thuốc này để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
– Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clindastad 150
Cách sử dụng
Thuốc Clindastad 150 được sử dụng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Clindastad 150 được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho thuốc Clindastad 150 được chỉ định như sau:
– Người lớn: 150 – 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần, liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
– Trẻ em: 3 – 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần, dùng dạng dung dịch uống.
– Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
– Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: amoxycilin + acid clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clindastad 150
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Clindastad 150 đối với những đối tượng :
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Clindastad 150
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
Thường gặp:
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile.
Ít gặp:
Da: mày đay.
Khác: phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp:
Toàn thân: sốc phản vệ.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.
Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Clindastad 150
Các trường hợp quá liều không có chỉ định điều trị đặc hiệu. Thời gian bán thải sinh học trong huyết thanh của clindamycin là 2,4 giờ. Không thể loại trừ clindamycin bằng cách thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng.
Nếu có phản ứng dị ứng nghiêm trọng xảy ra, nên điều trị với các biện pháp cấp cứu thông thường như corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Clindastad 150 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clindastad 150
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Clindastad 150 nên được bảo quản trong bìa kín, nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Clindastad 150 trong vòng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Clindastad 150
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Clindastad 150 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid có hoạt tính kìm khuẩn chủ yếu đối với vi khuẩn hiếu khí gram dương và có phổ rộng đối với vi khuẩn yếm khí. Hầu hết vi khuẩn hiếu khí gram âm, bao gồm các vi khuẩn đường ruột đều đề kháng với clindamycin. Các lincosamid như clindamycin gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn tương tự nhóm macrolid như erythromycin và ức chế giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp protein. Hoạt tính của clindamycin chủ yếu là kìm khuẩn mặc dù nồng độ cao có thể diệt khuẩn chậm đối với các chủng nhạy cảm.
Các đặc tính dược động học
Khoảng 90% liều dùng của clindamycin hydroclorid được hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ từ 2-3 µg/ml xuất hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống liều 150 mg, với nồng độ trung bình khoảng 700 nanogam/ml sau 6 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 µg/ml sau khi dùng liều 300 mg và khoảng 8 µg/ml sau khi dùng liều 600 mg. Sự hấp thu không bị giảm đáng kể bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu có thể bị giảm.
Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng không đạt được nồng độ đáng kể trong dịch não tủy. Thuốc khuyếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn chung của thai nhi và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc đạt nồng độ cao trong mật. Thuốc tích lũy ở bạch cầu và đại thực bào. Hơn 90% clindamycin trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải từ 2-3 giờ, nhưng có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và những bệnh nhân suy thận nặng.
Clindamycin bị chuyển hóa chủ yếu ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính N-demethyl và sulfoxyd, và một số chất chuyển hóa không có hoạt tính khác. Khoảng 10% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng thuốc có hoạt tính hoặc dạng chuyển hóa và khoảng 4% được bài tiết qua phân; phần còn lại được tiết dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính. Sự bài tiết chậm, diễn ra trong nhiều ngày. Thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi máu không hiệu quả.
Thận trọng với thuốc Clindastad 150
Clindamycin nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bị viêm ruột kết và ngừng ngay khi xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm ruột kết. Ở bệnh nhân nữ trung niên và cao tuổi dễ xảy ra tiêu chảy nghiêm trọng hoặc viêm ruột kết màng giả.
– Cần thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng.
– Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tế bào máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em.
– Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
– Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho các bệnh nhân suy gan nặng
Tương tác với thuốc Clindastad 150
- Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
- Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
- Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
- Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
- Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.
Ảnh hưởng của Clindamycin trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống.